Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Vietnamese Sexy Bae Group

mederma Vietnam chuyên phân phối và cung cấp sản phẩm vaganin strong cream chính hãng

2020年12月

Thuốc Mediclovir  là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược TW Huế Medipharco.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 5g.

Dạng bào chế

Thuốc mỡ tra mắt.

Thành phần

Mỗi tuýp thuốc 5 gam có chứa:

- Aciclovir 150 mg.

- Tá dược vừa đủ 5 gam.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Aciclovir trong công thức

- Là một chất tương tự nucleosid, ức chế chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

- Ức chế tế bào virus của các loại virus như: Herpes simplex, virus Varicella zoster (VZV), virus cytomegalovirus (CMV).

Chỉ định

Thuốc được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng viêm kết mạc mắt do nhiễm virus Herpes simplex với những biểu hiện thường gặp sau:

- Đỏ mắt, sưng mí mắt.

- Chảy nước mắt.

- Cảm giác có dị vật ở mắt.

- Ngứa, rát ở vùng mắt.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách tra trực tiếp lên vùng cần điều trị.

- Cần phải vệ sinh tay sạch sẽ trước khi tra thuốc lên mắt để tránh các vi khuẩn, vi nấm, virus có thể xâm nhập vào mắt.

- Khi sử dụng thuốc cần tra nhẹ nhàng tránh làm tổn thương đến mắt vì có thể làm tăng nguy cơ gây bội nhiễm.

- Không nên tra 1 lượng thuốc quá lớn lên mắt, lau phần thuốc thừa bằng giấy vô khuẩn (nếu có).

Liều dùng

- Tra vào túi cùng kết mạc một lượng thuốc bóp ra khoảng 10mm, 5 lần mỗi ngày cách khoảng 4 giờ.

- Sau khi lành, cần sử dụng thuốc thêm 3 ngày nữa để đạt được kết quả cao nhất cũng như ngăn ngừa tái nhiễm.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: 

- Nên bôi thuốc ngay khi nhớ ra. 

- Trong trường hợp sắp đến liều dùng tiếp theo, người dùng nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo với liều lượng và thời gian như chỉ định. Tuyệt đối không sử dụng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Chưa có phản hồi về hiện tượng quá liều xảy ra. Nên báo ngay cho bác sĩ nếu có bất thường khi sử dụng thuốc để có xử trí phù hợp.

Chống chỉ định

Không dùng cho người mẫn cảm hoặc có nguy cơ dị ứng với thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Người dùng có thể gặp các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc:

- Cảm thấy xót sau khi vừa tra thuốc vào mắt, kích ứng tại mắt.

- Viêm mi mắt, bệnh viêm giác mạc chấm.

- Viêm kết mạc.

Tuy nhiên không cần ngưng dùng thuốc, các biểu hiện trên sẽ tự khỏi và không để lại di chứng.

Tương tác thuốc

- Dùng đồng thời thuốc Mediclovir và Zidovudine gây nên trạng thái ngủ lịm, mơ màng.

- Hiệu lực chống virus của thuốc tăng lên khi dùng cùng Amphotericin B và Ketoconazol.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nhiều so với rủi ro có thể xảy ra với thai nhi. Do đó chỉ dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ.

- Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với bà mẹ đang cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu đưa ra ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng do thuốc có thể gây nhòe mắt.

Lưu ý đặc biệt khác

- Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận, người có tiền sử bệnh thận.

- Sau khi vừa tra thuốc, mắt có thể bị nhìn mờ, bệnh nhân cần tránh các hoạt động yêu cầu thị lực cho đến khi hết mắt hết mờ.

- Sử dụng đúng liều theo chỉ định, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều để đạt được kết quả tốt nhất.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Để xa tầm tay của trẻ em.

- Đậy kín sau khi dùng để tránh nhiễm khuẩn vào thuốc.

Thuốc Mediclovir giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc được bán trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Để được tư vấn sử dụng đúng cách và mua thuốc chất lượng tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline ở trên.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

Có hiệu quả điều trị triệt để trong điều trị viêm giác mạc do virus Herpes simplex.       

Nhược điểm

- Thuốc có thể gây kích ứng cho mắt.

- Có thể nhìn mờ một lúc sau khi tra mắt.

- Thuốc mỡ tra mắt đồi hỏi vô khuẩn, do đó cần phải chú ý trong quá trình sử dụng.

Thuốc Trileptal 60mg/ml là thuốc gì?

Nhà sản xuất 

Công ty Delpharm Hunigue S.A.S, Pháp.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ x 100ml, kèm theo 1 xy-lanh.

Dạng bào chế 

Hỗn dịch uống.

Thành phần

Thuốc Trileptal 60mg/ml có chứa các thành phần sau:

- Oxcarbazepine 60mg trong 1ml hỗn dịch thuốc uống.

- Tá dược vừa đủ 100ml.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong thuốc

- Thuốc Trileptal 60mg/ml thuộc nhóm thuốc chống động kinh thế hệ 2. Tác dụng dược lý của hoạt chất chính Oxcarbazepine chủ yếu thông qua chất chuyển hóa 10-monohydroxy (MDH).

- Cơ chế tác dụng của thuốc dựa trên sự chẹn kênh Na+ nhạy cảm với điện áp. Do đó làm cho màng thần kinh đang bị kích thích được ổn định, ức chế sự phóng điện trên các neuron lặp đi lặp lại và giảm lan truyền các xung động qua synap.

- Bên cạnh đó, tăng độ dẫn kênh Kali và sự điều biến kênh Canxi hoạt hóa điện thế cao đã góp phần làm tăng thêm tác dụng chống động kinh của thuốc. Tương tác đáng kể của thuốc với các chất dẫn truyền neuron não không được tìm thấy.

- Theo của các chuyên gia trên động vật thí nghiệm, Oxcarbazepine và chất chuyển hóa dạng hoạt động MHD có tác dụng chống động kinh mạnh và hiệu quả.

- Trên khỉ Rhesus đã được cấy Aluminium có tác dụng loại bỏ hoặc giảm tần suất các cơn động kinh cục bộ thường xuyên tái phát.

- Trên chuột nhắt và chuột cống điều trị trong 4-5 tuần thấy sự suy giảm hoạt động chống co giật đối với cơn động kinh co cứng - giật rung.

- Trên các loài gặm nhấm, thuốc chống lại cơn co cứng - giật rung toàn thân và ở mức độ thấp hơn là các con động kinh giật rung.

Chỉ định

Thuốc được dùng điều trị trong các trường hợp:

- Cơn động kinh cục bộ, có thể kèm theo cơn động kinh co cứng - giật rung toàn thể thứ phát.

- Sử dụng liệu pháp bổ trợ hoặc đơn trị liệu trên bệnh nhân > 6 tuổi.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

- Hướng dẫn uống thuốc:

+ Trước khi uống thuốc, lắc mạnh lọ thuốc trong ít nhất 10 giây.

+ Dùng bơm tiêm hút thuốc ra khỏi lọ tương ứng với liều đã được chỉ định. Lắc đều bơm tiêm trong ít nhất 10 giây. 

+ Nuốt trực tiếp hỗn dịch thuốc từ bơm tiêm hoặc có thể pha với một ít nước để uống. 

+ Đóng kín nắp chai sau mỗi lần sử dụng và ống tiêm phải được lau sạch bên ngoài bằng giấy khô sạch.

+ Khi sử dụng để thay thế điều trị các thuốc chống động kinh khác, phải giảm dần liều thuốc chống động kinh đó đồng thời với bắt đầu sử dụng thuốc Trileptal 60mg/ml.

+ Trong liệu pháp bổ trợ, có thể tăng liều Trileptal 60mg/ml chậm hơn hoặc giảm liều các thuốc chống động kinh dùng phối hợp.

Liều dùng

- Người lớn.

+ Đơn trị liệu:

  • Liều khởi đầu: 600mg/ngày (8-10mg/kg/ngày) chia làm 2 lần.
  • Liều duy trì: Ở liều từ 600mg/ngày -  2.400mg/ngày cho thấy hiệu quả điều trị. Có thể tăng tối đa 600mg/ngày theo các khoảng cách hàng tuần kể từ liều khởi đầu cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn. 
  • Liều tối đa: Trong điều kiện kiểm soát ở bệnh viện, liều tăng lên tới 2400mg/ngày trong 48 giờ.

+ Điều trị bổ trợ:

  • Liều khởi đầu: 600mg/ngày (8-10mg/kg/ngày) chia làm 2 lần.
  • Liều duy trì: Ở liều từ 600mg/ngày -  2.400mg/ngày cho thấy hiệu quả điều trị. Có thể tăng liều tối đa 600mg/ngày theo các khoảng cách hàng tuần kể từ liều khởi đầu cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn. 
  • Liều tối đa: Thử nghiệm trên lâm sàng chưa được thực hiện với liều trên 2400mg/ngày.

- Trẻ em

+ Liều khởi đầu: Trong liệu pháp đơn liều và bổ trợ dùng 600mg/ngày (8-10mg/kg/ngày) chia làm 2 lần.

+ Liều duy trì: Ở liều trung bình khoảng 30mg/kg/ngày cho thấy hiệu quả điều trị. Trong liệu pháp bổ trợ dùng 30-46mg/kg/ngày đạt được trong 2 tuần, được chứng minh dung nạp tốt và có hiệu quả ở trẻ em. 

+ Liều tối đa: Có thể tăng liều tối đa 10mg/kg/ngày theo các khoảng cách hàng tuần kể từ liều khởi đầu, đến liều tối đa 46mg/kg/ngày cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn. 

- Người suy gan.

Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không cần hiệu chỉnh liều. Hiện chưa có nghiên cứu trên những bệnh nhân suy gan nặng, do đó, thận trọng sử dụng thuốc cho đối tượng này.

- Người suy thận.

+ Ở những bệnh nhân chức năng thận bị suy giảm (độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút) nên điều trị bắt đầu với một nửa liều khởi đầu thông thường (300mg /ngày) chia làm 3 lần và tăng ít nhất khoảng cách hàng tuần kể từ liều khởi đầu cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn.

+ Tăng liều cần được theo dõi chặt chẽ hơn ở bệnh nhân suy thận.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu gần lần sử dụng tiếp theo thì bỏ qua và sử dụng tiếp liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều.

Khi quá liều.

- Có thể gặp các triệu chứng sau:

+ Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt, co giật, hôn mê,...

+ Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn.

+ Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp.

+ Rối loạn hô hấp: khó thở, suy hô hấp.

+ Mất cân bằng nước điện giải: hạ natri máu.

...

- Khi gặp các triệu chứng trên cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để được chỉ dẫn hợp lý.

Chống chỉ định

Không được sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Trileptal 60mg/ml có thể gây ra tác dụng không mong muốn sau:

- Phổ biến: 

+ Nhức đầu, chóng mặt.

+ Buồn ngủ.

+ Nôn, buồn nôn.

+ Cơ thể mệt mỏi...

- Hay gặp: 

+ Hạ natri máu.

+ Rối loạn thị giác (mắt mờ, thị lực giảm).

+ Kích động (ví dụ như lo lắng), trầm cảm.

+ Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, táo bón)...

- Ít gặp:

+ Giảm tiểu cầu.

+ Lupus ban đỏ hệ thống.

+ Phản ứng phản vệ.

+ Men gan tăng, phosphatase kiềm trong máu tăng.

+ Rối loạn nhịp tim...

Hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc để được hướng dẫn cụ thể.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Trileptal 60mg/ml với các thuốc và đồ uống:

- Thuốc cảm ứng CYP450 mạnh như Rifampicin, Carbamazepine, Phenobarbital, Primidone,... có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa 10-monohydroxy (MHD) trong huyết tương.

- Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C19 (ví dụ Phenytoin) có thể tăng nồng độ khi được dùng đồng thời do Oxcarbazepine và MHD ức chế CYP2C19.

- Điều trị đồng thời với Lamotrigine có thể làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (buồn ngủ, buồn nôn, đau đầu và chóng mặt).

- Thuốc tránh thai đường uống có chứa Levonorgestrel (LNG) và Ethinylestradiol (EE) đã được chứng minh bị ảnh hưởng hiệu quả điều trị khi dùng chung với thuốc Trileptal 60mg/ml.

- Sự kết hợp giữa Lithium và Oxcarbazepine có thể làm tăng độc tính trên hệ thần kinh.

- Rượu có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc chống động kinh trên hệ thần kinh như mất tập trung, buồn ngủ, chóng mặt.

Hãy thông báo với bác sĩ những thuốc bạn đang sử dụng để có chỉ dẫn hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Đối với phụ nữ có thai.

+ Hiện nay chưa có đầy đủ bằng chứng về những nguy cơ khi sử dụng trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên nguy cơ gây dị tật thai nhi vẫn chưa được loại trừ hoàn toàn. 

+ Nếu thuốc được sử dụng cho phụ nữ có thai cần phải được theo dõi cẩn thận, tuân theo chỉ định của bác sĩ. Sử dụng liều tối thiểu và đơn trị liệu nên được ưu tiên ít nhất trong 3 tháng đầu của thai kỳ. 

- Đối với phụ nữ cho con bú

Hoạt chất Oxcarbazepine bài tiết qua sữa mẹ, tuy nhiên nguy cơ đối với trẻ đang bú sữa mẹ còn chưa được biết rõ. Để đảm bảo an toàn cho trẻ và lợi ích cho người mẹ cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Có thể gây ra các triệu chứng như mắt mờ, thị lực giảm, buồn ngủ, chóng mặt,...khi sử dụng nên không thích hợp đối với các công việc đòi hỏi độ tập trung cao. Bệnh nhân được khuyến cáo không lái xe, vận hành máy móc phức tạp khi đang sử dụng thuốc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Đối với trẻ em.

Hiện nay vẫn chưa có đầy đủ bằng chứng về tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng ở trẻ em dưới 6 tuổi. Khuyến cáo sử dụng cho trẻ > 6 tuổi.

- Đối với bệnh nhân bị giảm Natri huyết trong quá trình điều trị.

+ Nếu nồng độ Na+ trong huyết thanh < 125mmol/L, thường không xuất hiện triệu chứng và hiệu chỉnh liều là không cần thiết. Khi giảm liều, ngưng sử dụng thuốc hoặc điều trị bảo tồn thì sẽ trở về bình thường. 

+ Đối với bệnh nhân thận đang điều trị bằng các thuốc làm giảm Na+ (như Desmopressin, thuốc lợi tiểu), thuốc chống viêm không steroid nên kiểm tra nồng độ Na+ huyết thanh trước khi điều trị.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo và nhiệt độ < 30oC.

Thuốc Trileptal 60mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

- Thuốc hiện nay được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 260.000 đồng - 280.000 đồng/hộp.

- Hãy liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc được bào chế dược dạng hỗn dịch nên thích hợp với trẻ em hoặc những người gặp vấn đề khó khăn trong uống thuốc dạng viên.

- Sau khi uống Oxcarbazepine được hấp thụ hoàn toàn và chuyển hóa nhanh thành chất có hoạt tính dược lý (MHD). 

- Là thuốc chống động kinh thế hệ 2, so với thuốc chống động kinh thế hệ 1 hiệu quả điều trị tương đương Phenytoin và Carbamazepin nhưng dung nạp tốt hơn.

- Thuốc được lựa chọn hàng đầu chống động kinh cục bộ.

- Oxcarbazepin có hiệu quả trong một số trường hợp động kinh đề kháng với Carbamazepine. 

Nhược điểm

- Một số nghiên cứu trên bệnh nhân sử dụng thuốc Trileptal 60mg/ml cho thấy có nguy cơ nhỏ về suy nghĩ và hành vi tự sát. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi các biểu hiện khi sử dụng thuốc và khi có dấu hiệu cần phải thông báo ngay với bác sĩ để có chỉ dẫn.

- Các nguy có trên phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa được loại bỏ hoàn toàn.

- Đã có báo cáo về các nguy cơ tăng nặng cơn động kinh, đặc biệt ở trẻ em nhưng cũng có thể xảy ra ở người lớn. Trong trường hợp này nên ngừng sử dụng thuốc.

- Hỗn dịch có chứa Paraben có thể gây ra phản ứng dị ứng, chứa Sorbitol có thể gây khó chịu đường tiêu hóa và có tác dụng nhuận tràng nhẹ.

- Dạng hỗn dịch khó phân liều chính xác hơn dạng viên.

- Giá thuốc đắt, ảnh hưởng đến kinh tế người tiêu dùng.

Thuốc Tegretol 200mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất 

Novartis Farma S.p.A, Ý.

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế 

Viên nén.

Thành phần

Thuốc Tegretol 200mg có chứa các thành phần sau:

- Carbamazepin 200mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong thuốc

- Thuốc Tegretol 200mg thuộc nhóm thuốc chống động kinh thế hệ 1. Hoạt chất chính của thuốc là Carbamazepine thuộc dẫn xuất Dibenzazepine.

- Cơ chế tác dụng của Carbamazepine mới chỉ được làm sáng tỏ một phần. 

+ Làm cho màng tế bào thần kinh đang bị kích thích được ổn định, ức chế sự phóng điện lặp đi lặp lại trên neuron và ngăn chặn sự dẫn truyền xung động thần kinh qua synap.

+ Chẹn kênh Natri phụ thuộc vào điện áp, dẫn đến sự khử cực Natri trong neuron, làm giảm sự phóng lặp đi lặp lại điện thế hoạt động. Đây có thể được coi là cơ chế tác dụng chính của thuốc.

Chỉ định

Thuốc được dùng trong các trường hợp:

- Bệnh động kinh.

+ Động kinh cục bộ đơn giản hoặc phức tạp (có thể kèm theo mất ý thức), hoặc phát triển toàn thể thứ phát.

+ Động kinh Tonic-Clonic (co cứng-co giật) phát triển toàn thể.

+ Các dạng động kinh kết hợp.

+ Dùng thích hợp cho cả đơn trị liệu và liệu pháp kết hợp.

+ Không hiệu quả đối với các cơn động kinh nhỏ và động kinh giật rung cơ.

- Điều trị cơn hưng cảm cấp và ngăn ngừa sự tái phát rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

- Đau dây thần kinh sinh ba do xơ cứng rải rác hoặc tự phát.

- Biến chứng đái tháo đường gây đau dây thần kinh.

- Hội chứng cai rượu.

- Đái tháo nhạt, đa niệu và khát nhiều có nguồn gốc hormon thần kinh.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Có thể uống trước, sau hoặc trong bữa ăn.

- Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.

- Không tự ý ngưng thuốc đột ngột, giảm liều từ từ trong thời gian 6 tháng trước khi ngưng hẳn thuốc.

Liều dùng

Bệnh động kinh

- Người lớn.

+ Nên điều trị khởi đầu với liều thấp, tăng dần dần liều cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn. Điều chỉnh liều phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân.

+ Khi sử dụng Tegretol 200mg cùng với các thuốc chống động kinh khác đang sử dụng, nên thực hiện từ từ hoặc giảm liều của các thuốc chống động kinh khác.

  • Khởi đầu với liều: 100mg-200mg x 1-2 lần/ngày.
  • Tăng liều dần đến khi đạt được hiệu quả tối ưu, thường 400mg x 2-3 lần/ngày.
  • Trên một số đối tượng bệnh nhân có thể được chỉ định với liều 1600mg hoặc 2000mg/ngày. 

- Trẻ em.

+ Liều bắt đầu:

  • Trẻ em ≤ 4 tuổi: 20-60mg/ngày, tăng dần liều mỗi ngày khoảng 20-60mg.
  • Trẻ em > 4 tuổi: 100mg/ngày, tăng liều 100mg mỗi tuần.

+ Liều duy trì: 10-20mg/kg cân nặng/ngày.

+ Liều tối đa khuyến cáo: 

  • Nhỏ hơn 6 tuổi: 35mg/kg cân nặng/ngày.
  • Từ 6-15 tuổi: 1000mg/ngày.
  • Lớn hơn 15 tuổi: 1200mg/ngày.

Đau dây thần kinh sinh ba.

- Liều khởi đầu: 200-400mg/ngày.

Đối với người lớn tuổi có thể bắt đầu 100mg x 2 lần/ngày.

- Tăng liều dần dần, khoảng 200mg x 3-4 lần/ngày đến khi đạt hiệu quả tối ưu.

Hội chứng cai rượu.

- Liều trung bình: 200mg x 3-4 lần/ngày.

- Trường hợp nghiêm trọng, trong những ngày đầu điều trị nên tăng liều  (ví dụ 400mg x 3 lần/ngày). Phối hợp thêm thuốc an thần gây ngủ (Clomethiazol, Chlordiazepoxide). Sau khi qua giai đoạn cấp tính, tiếp tục điều trị đơn trị liệu thuốc Tegretol 200mg.

Phòng ngừa sự tái phát rối loạn cảm xúc lưỡng cực và điều trị cơn hưng cảm cấp.

- Liều thường dùng: 400-600/lần, mỗi ngày 2-3 lần.

- Để đạt được dung nạp tốt nhất nên tăng liều nhanh đối với cơn hưng cảm cấp tính, còn phòng ngừa rối loạn cảm xúc lưỡng cực chỉ tăng liều ít một.

Biến chứng đái tháo đường gây đau dây thần kinh.

Liều dùng thường ngày 200mg x 2-4 lần.

Đái tháo nhạt.

- Người lớn: 200mg x 2-3 lần/ngày.

- Trẻ em: điều chỉnh liều phụ thuộc vào tuổi và cân nặng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu gần lần sử dụng tiếp theo thì bỏ qua và sử dụng tiếp liều tiếp theo như bình thường. Không được phép gấp đôi liều vì nguy có quá liều nguy hiểm.

- Khi quá liều có thể gặp các triệu chứng liên quan đến thần kinh trung ương, tim mạch, hệ hô hấp và các phản ứng có hại của thuốc như:

+ Chán nản, buồn ngủ, ảo giác, hôn mê…

+ Suy hô hấp, phù phổi.

+ Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh,...

+ Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn,...).

...

Khi gặp các triệu chứng trên cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Tegretol 200mg cho các đối tượng:

- Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc thuốc có cấu trúc tương tự Dibenzazepine khác.

- Suy tủy.

- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin gan.

- Block nhĩ-thất.

- Kết hợp chung với IMAO, phải ngừng thuốc IMAO, ít nhất 14 ngày trước khi sử dụng.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn sau:

- Phổ biến:

+ Buồn ngủ, chóng mặt.

+ Giảm bạch cầu.

+ Nôn, buồn nôn.

+ Có thể gây dị ứng da nghiêm trọng, nổi mề đay.

- Hay gặp:

+ Đau đầu, chứng nhìn đôi.

+ Rối loạn thị giác (mắt mờ).

+ Phù, ứ nước, tăng cân, hạ natri máu.

+ Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.

...

- Ít gặp:

+ Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản.

+ Kích động, rối loạn tâm thần.

+ Rối loạn thính giác (ù tai).

+ Tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp...

Hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc để được chỉ định hợp lý.

Tương tác thuốc

Tương tác với thuốc và đồ uống có thể xảy ra khi sử dụng cùng Tegretol 200 mg:

- Chống chỉ định sử dụng đồng thời với IMAO vì có thể gây ra triệu chứng như rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn), tăng huyết áp, đông máu rải rác nội mạch, co giật, thậm trí hôn mê và dẫn tới tử vong. Phải ngưng thuốc 14 ngày hoặc lâu hơn tùy vào tình trạng của bệnh nhân mới được sử dụng thuốc IMAO hoặc ngược lại.

- Levetiracetam làm tăng thêm tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương và/hoặc suy hô hấp đặc biệt ở người già hoặc người suy nhược cơ thể.

- Sự kết hợp với Lithium có thể là gây ra các triệu chứng như hội chứng rối loạn vận động muộn, rối loạn chức năng nút xoang, chứng thờ ơ, yếu cơ, loạn trương lực, …

- Thuốc lợi niệu (Furosemid hoặc Hydrochlorothiazide) có thể làm natri máu hạ thấp, xuất hiện các triệu chứng lờ đờ, yếu cơ, chuột rút cơ bắp, co giật hoặc co giật, buồn nôn, nôn,...

- Thuốc chống đông máu đường uống (Rivaroxaban, Edoxaban và Dabigatran) có gây nguy cơ huyết khối do giảm nồng độ huyết tương khi sử dụng đồng thời Carbamazepine.

- Kết hợp với Isoniazid làm tăng độc tính trên gan của Isoniazid đã được báo cáo.

- Rượu có thể làm tăng tác dụng phụ như mất tập trung, buồn ngủ, chóng mặt,... của thuốc chống động kinh trên hệ thần kinh.

Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang sử dụng để có điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Phụ nữ có thai.

+ Hiện nay, chưa có đầy đủ bằng chứng về tính hiệu quả cũng như an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Nguy cơ gây dị tật thai nhi vẫn chưa được loại trừ hoàn toàn, do đó, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và phải có chỉ định của bác sĩ.

+ Đã có báo cáo thuốc chống động kinh làm nặng thêm tình trạng thiếu Acid Folic. Do đó, bổ sung thêm Acid Folic trước và trong khi mang thai.

+ Bổ sung thêm vitamin K1 trong những tuần cuối thai kỳ hoặc trẻ sơ sinh để phòng ngừa rối loạn chảy máu ở trẻ sơ sinh.

- Phụ nữ đang cho con bú.

+ Thuốc được tìm thấy trong sữa mẹ. Cần cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng. Vẫn có thể sử dụng trên phụ nữ cho con bú nhưng phải theo dõi trên trẻ những phản ứng bất lợi (phản ứng dị ứng da, buồn ngủ quá mức).

+ Có báo cáo chỉ ra tình trạng viêm gan ứ mật ở trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng Carbamazepine trong quá trình mang thai hoặc khi bú mẹ. Cần theo dõi cẩn thận trẻ về tác dụng không mong muốn trên gan mật này.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc ảnh hưởng đến sự tỉnh táo như mắt mờ, thị lực giảm, buồn ngủ, chóng mặt,... Khuyến cáo bệnh nhân không lái xe, vận hành máy móc phức tạp khi đang sử dụng thuốc.

Bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30oC. Để nơi khô ráo, thoáng mát.

- Để xua tầm tay trẻ nhỏ.

Thuốc Tegretol 200mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

- Thuốc hiện nay được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 220.000 đồng - 230.000 đồng/ 1 hộp.

- Hãy liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Dạng viên nén gọn nhẹ, dễ bảo quản, độ ổn định cao, dễ sử dụng và mang theo người.

- Không có mối nguy hiểm đặc biệt nào đối với con người từ các dữ liệu phi lâm sàng dựa trên các nghiên cứu về độc tính, dung nạp, nhiễm độc gen và khả năng gây ung thư.

- Thuốc được lựa chọn thường xuyên để điều trị động kinh cục bộ và cơn co cứng-co giật, thuốc có ít tác dụng phụ trên nhận thức và thay đổi hành vi.

- Giá cả phù hợp với kinh tế người tiêu dùng.

Nhược điểm

- Chưa loại bỏ được các nguy có trên phụ nữ có thai và cho con bú.

- Có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc xảy ra hơn so với các thuốc chống động kinh thế hệ thứ hai.

- Thuốc có tỷ lệ dị ứng cao, có khi rất nghiêm trọng, có tính dẫn nhập men, hội chứng tăng tiết ADH bất thường gặp ở người già.

Thuốc Neurontin 300mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Pfizer, một tập đoàn hàng đầu Thế Giới về phát minh và sản xuất dược phẩm.

Quy cách đóng gói 

Mỗi hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên thuốc có thành phần:

- Gabapentin 300mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Gabapentin

Gabapentin là chất ức chế sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích, cơ chế hiện chưa rõ. Thuốc có cấu trúc hóa học tương tự chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama-aminobutyric (GABA) nhưng Gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA.

Chỉ định

Thuốc Neurontin 300mg được chỉ định điều trị các trường hợp sau:

- Động kinh cục bộ, có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát.

- Đau thần kinh: do biến chứng zona hay đái tháo đường. 

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống trước hoặc sau ăn.

- Uống nguyên viên, không bẻ nhỏ hay nhai nát viên thuốc.

Liều dùng

Điều trị chống động kinh có hoặc không có co giật toàn thể

- Người bệnh trên 12 tuổi

+ Liều khởi đầu: 

  • Ngày thứ nhất: 300 mg x 1 lần/ngày.
  • Ngày thứ hai: 300 mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Ngày thứ ba: 300 mg/lần x 3 lần/ngày.
  • Hoặc liều sử dụng ngày đầu: 100 mg/lần x 3 lần/ngày. 

+ Liều duy trì: Dựa trên hiệu quả đáp ứng của người bệnh, tăng liều từng 100 mg/lần x 3 lần/ngày, cách 2 – 3 ngày tăng 1 lần. Liều duy trì thông thường từ 900-3.600mg/ ngày/ 3 lần. Tối đa 4.800mg/ ngày.

Lưu ý: Nên chia đều tổng liều mỗi ngày cho 3 lần sử dụng thuốc, khoảng cách giữa các liều tối đa là 12 giờ.

- Trẻ em 2  đến dưới 6 tuổi

+ Liều khởi đầu: 

  • Ngày thứ nhất: 10 mg/kg x 1 lần/ngày.
  • Ngày thứ hai: 10 mg/kg x 2 lần/ngày.
  • Ngày thứ ba: 10 mg/kg x 3 lần/ngày.

+ Liều duy trì: Tăng dần liều dựa trên hiệu quả đáp ứng của người bệnh, đến liều thông thường 30 - 70 mg/kg, chia 3 lần/ngày.

- Trẻ em 6 đến 12 tuổi (1 lần dùng tối đa 300mg)

+ Liều khởi đầu:

  • Ngày thứ nhất: 10 mg/kg x 1 lần/ngày.
  • Ngày thứ hai: 10 mg/kg x 2 lần/ngày.
  • Ngày thứ ba: 10 mg/kg x 3 lần/ngày..

+ Liều duy trì: Tăng dần liều dựa trên hiệu quả đáp ứng của người bệnh, đến liều thông thường 25 - 35 mg/kg chia 3 lần/ngày. Liều duy trì với trẻ nặng từ 26 - 36 kg là 900 mg/ngày, với trẻ nặng từ 37 - 50 kg là 1200 mg/ngày, chia 3 lần/ngày. 

+ Liều tối đa: 70 mg/kg, chia 3 lần/ngày.

- Ghi chú: 

+ Không được dừng thuốc đột ngột khi chưa có sự cho phép của bác sỹ. Điều này có thể làm tăng cơn co giật. Cần sử dụng ít hơn và ít hơn trước khi ngưng sử dụng hoàn toàn.

+ Có thể kéo dài thêm thời gian điều trị (tới hàng tuần) ở một số trẻ không dung nạp được liều tăng thêm hàng ngày.

+ Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin đối với trẻ em dưới 12 tuổi bị suy thận.

Điều trị đau thần kinh

- Người lớn

+ Liều khởi đầu:

  • Ngày thứ nhất: 300 mg x 1 lần/ngày.
  • Ngày thứ hai: 300 mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Ngày thứ ba: 300 mg/lần x 3 lần/ngày.
  • Hoặc ngày đầu tiên: 100 mg/lần x 3 lần/ngày.

+ Liều duy trì:  Dựa trên hiệu quả đáp ứng của người bệnh, tăng liều từng 100 mg/lần x 3 lần/ngày, cách 2 - 3 ngày tăng 1 lần.

+ Liều tối đa: 3.600 mg/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Trong trường hợp quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Hoặc khi liều quên kề với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình dùng thuốc. Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù.

Quá liều: 

- Một số triệu chứng được ghi nhận khi sử dụng quá liều như:

+ Tiêu chảy.

+ Nhìn đôi.

+ Nói không rõ.

+ Hôn mê.

- Có thể thực hiện biện pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi cơ thể. Hầu hết các trường hợp đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp hỗ trợ.

- Trong trường hợp khẩn cấp hay sử dụng quá liều bạn cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115 để được hỗ trợ kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trong trường hợp người bệnh mẫn cảm với Gabapentin hay bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ nghiêm trọng như:

- Tăng cơn co giật.

- Toàn thân: Sốt, các tuyến sưng lên, triệu chứng cúm.

- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, buồn nôn và nôn.

- Hệ tim mạch: Đau ngực, nhịp tim bất thường, cảm giác hụt hơi.

- Hệ máu bạch huyết: Phát ban da, dễ bầm tím.

- Hệ cơ xương khớp: đau lưng.

- Hệ thần kinh: Nhầm lẫn, quên, khó tập trung, bồn chồn, thù địch.

- Hệ hô hấp: ho, khó thở.

- Hệ tiết niệu: tiểu ít, nước tiểu đậm, tiểu khó.

Ít nghiêm trọng:

- Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.

- Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.

- Đau đầu.

- Nhìn mờ.

- Khô miệng.

- Mất thăng bằng hoặc phối hợp.

Nếu mức độ của tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng liên lạc ngay với bác sỹ điều trị để được tư vấn hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ, không được tự ý dừng thuốc đột ngột.

Tương tác thuốc

- Một số loại thuốc có thể có tương tác với thuốc Neurontin 300mg như: Hydrocodone, Morphine, Naproxen.

- Báo cho bác sỹ tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để được tư vấn phù hợp nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Hiện chưa có đầy đủ các nghiên cứu xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kì có thai. Cân nhắc trước khi sử dụng khi lợi ích mang lại lớn hơn rủi ro xảy ra trên phôi thai.

- Thời kỳ cho con bú: Gabapentin được bài tiết qua sữa mẹ. Hiện chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Gabapentin lên trẻ bú mẹ. Nên thận trọng sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro xảy ra trước khi sử dụng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Có bằng chứng chứng cho thấy thuốc Neurontin 300mg làm giảm khả năng vận hành máy móc và lái xe, do đó cần đặc biệt thận trọng khi dùng.

Điều kiện bảo quản

Tránh tiếp xúc ánh sáng trực tiếp. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thuốc Sarariz 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc Sarariz 5mg hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động từ 1.200.000-1.500.000 đồng/hộp. Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, bạn có thể liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Hiệu quả điều trị động kinh và đau do thần kinh cao.

- An toàn khi sử dụng kể cả trẻ nhỏ.

Nhược điểm

- Thời gian sử dụng dài

- Giá thành cao.

- Nhiều tác dụng không mong muốn.

Thuốc Valparin 200mg Torr là thuốc gì?

Nhà sản xuất: 

Torrent Pharmaceuticals Ltd - Ấn Độ.

Quy cách đóng gói:

Một hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Dạng bào chế: 

Viên nén bao tan trong ruột.

Thành phần:

Một viên thuốc Valparin 200mg Torr có thành phần chính:

- Natri Valproate 200mg.

- Tá dược vừa đủ một viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng chính của thành phần Natri Valproate

- Natri Valproate có tác dụng cắt các cơn động kinh. 

- Cơ chế tác dụng:

+ Kích thích hoạt động của acid gamma aminobutyric (GABA) - một chất ức chế thần kinh trung ương, tăng tích lũy GABA.

+ Ức chế kênh Na⁺ nhạy cảm với điện thế. 

+ Ngoài ra, nó còn giảm dòng Ca⁺ qua các kênh.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định điều trị mọi thể động kinh:

- Động kinh cơn lớn nguyên phát hay thứ phát.

- Động kinh cục bộ.

- Động kinh cơn vắng ý thức.

- Động kinh co cứng, co giật.

- Sốt gây co giật.

Cách dùng

Cách sử dụng: 

Thuốc Valparin 200mg Torr ở dạng viên nén bao tan trong ruột nên phải:

- Nuốt nguyên viên thuốc với một ly nước đun sôi để nguội.

- Tuyệt đối không nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.

- Không dùng chất kích thích rượu, bia trong thời gian dùng thuốc.

- Uống trước hoặc sau ăn.

Liều dùng

- Người lớn:

+ Liều khởi đầu: 3 viên/ngày chia làm 2-3 lần.

+ Tăng dần liều thêm 1 viên cứ sau 3 ngày cho tới liều đạt được hiệu quả điều trị.

+ Liều thông thường: 20-30mg/kg/ngày.

- Trẻ em trên 20kg:

+ Liều khởi đầu: 2 viên/ngày.

+ Tăng dần liều đến khi đạt được hiệu quả điều trị.

+ Liều thông thường: 20-30mg/kg/ngày.

- Trẻ em dưới 20kg:

+ Liều thông thường là 20mg/kg/ngày.

+ Tùy thuộc tình trạng của trẻ mà bác sĩ quyết định có tăng liều hay không.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Nếu quên liều: 

- Uống ngay khi nhớ ra.

- Nếu liều quên gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên, uống liều tiếp theo như chỉ dẫn của bác sĩ.

- Tuyệt đối không được tăng gấp đôi liều 

Nếu nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn mức điều trị tối đa thì có các triệu chứng:

- Gấp 5-6 lần:

+ Buồn nôn, nôn.

+ Chóng mặt.

- Gấp 10-20 lần:

+ Hạ huyết áp.

+ Nhiễm toan chuyển hóa.

+ Hôn mê với cơn nhược cơ.

+ Trầm cảm.

+ Suy hô hấp.

+ Sốc/ sốc tuần hoàn.

+ Co đồng tử.

Nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu trên phải ngừng thuốc ngay và liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp sau:

- Bệnh nhân suy gan, viêm gan cấp hoặc mạn tính.

- Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị rối loạn chức năng gan nặng, đặc biệt là liên quan đến thuốc.

- Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai.

- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

- Quá mẫn cảm với Natri Valproate và thành phần tá dược có trong thuốc.

Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp:

+ Buồn nôn, nôn, viêm miệng, tiêu chảy.

+ Run, rối loạn ngoại tháp, choáng váng, đau đầu, suy giảm trí nhớ, rung giật nhãn cầu.

+ Tổn thương gan, tăng men gan.

+ Hạ natri máu, tăng cân.

+ Thiếu máu, giảm tiểu cầu.

+ Kinh nguyệt không đều, tiểu không tự chủ.

- Ít gặp:

+ Hôn mê, bệnh não, Parkinson đảo ngược, dị cảm.

+ Rối loạn bài tiết ADH, giảm bạch cầu.

+ Phù mạch, phát ban.

+ Vô kinh.

+ Suy thận.

+ Giảm yếu tố đông máu, kéo dài thời gian Prothrombin.

- Hiếm gặp:

+ Mất trí nhớ, rối loạn nhận thức.

+ Béo phì, tăng bạch cầu.

+ Suy giáp.

+ Suy tủy xương, bao gồm bất sản hồng cầu nguyên phát, mất bạch cầu hạt, thiếu máu.

+ Hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.

+ Vô sinh.

+ Lupus ban đỏ hệ thống, tiêu cơ vân.

Nếu nhận thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy liên hệ với bác sĩ kê đơn hoặc dược sĩ có chuyên môn để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Tương tác thuốc

- Các thuốc bị tăng tác dụng khi kết hợp với thuốc Valparin 200mg Torr:

+ Thuốc chống loạn thần, thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm, thuốc Benzodiazepin.

+ Phenobarbital.

+ Rufinamide.

+ Propofol.

+ Zidovudine.

+ Carbamazepin.

+ Lamotrigine.

+ Thuốc chống đông máu kháng Vitamin K.

- Thuốc làm tăng tác dụng của Valparin 200 Torr:

+ Phenytoin.

+ Thuốc chống sốt rét như: Chloroquine, Mefloquine.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Với phụ nữ có thai: Cấm sử dụng thuốc Valparin 200mg Torr vì nguy cơ gây dị tật bẩm sinh.

+ Dữ liệu thu được từ phân tích tổng hợp thấy rằng dị tật phổ biến bao gồm dị tật ống thần kinh, dị dạng khuôn mặt, sứt môi và vòm miệng, khuyết tật tim, thận, bộ phận sinh dục và nhiều khuyết tật khác.

+ Tác dụng gây quái thai đã được nghiên cứu chứng minh trên chuột, thỏ.

- Với bà mẹ cho con bú:

+ Valproate bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ dao động từ 1% đến 10% nồng độ trong huyết thanh của mẹ.

+ Rối loạn huyết học đã được chứng minh ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ có dùng Valproate.

+ Sử dụng thận trọng với bà mẹ cho con bú, nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú hay không điều trị bằng Valproate trên cơ sở xem xét giữa lợi ích đối với mẹ và tác hại đối với trẻ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

- Sử dụng thuốc Valparin 200mg Torr giúp kiểm soát cơn động kinh, tạo điều kiện cho bệnh nhân có thể lái xe. 

- Tuy nhiên, thuốc có thể gây cơn buồn ngủ thoáng qua, đặc biệt khi kết hợp với các thuốc chống co giật khác hoặc kết hợp với thuốc Benzodiazepin.

- Vì vậy, hạn chế lái xe và vận hành máy móc trong thời gian điều trị bằng thuốc.

Điều kiện bảo quản

- Để xa tầm tay trẻ em.

- Không được sử dụng thuốc sau khi hết hạn, hoặc nhận thấy sự biến chất, đổi màu.

- Nhiệt độ dưới 25 độ C, nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

- Lưu trữ thuốc trong bao bì gốc để tránh nhầm lẫn.

Thuốc Valparin 200mg Torr giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được tư vấn và biết thêm thông tin chi tiết. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý, chất lượng đảm bảo.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc có hiệu quả điều trị cao, cắt cơn động kinh tốt.

- Dùng đường uống thuận tiện khi sử dụng.

Nhược điểm

- Liều dùng khác nhau với các đối tượng nên phải chú ý cẩn thận khi sử dụng.

- Dễ quên liều do dùng thuốc nhiều lần trong ngày.

↑このページのトップヘ