Thuốc Trileptal 60mg/ml là thuốc gì?

Nhà sản xuất 

Công ty Delpharm Hunigue S.A.S, Pháp.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ x 100ml, kèm theo 1 xy-lanh.

Dạng bào chế 

Hỗn dịch uống.

Thành phần

Thuốc Trileptal 60mg/ml có chứa các thành phần sau:

- Oxcarbazepine 60mg trong 1ml hỗn dịch thuốc uống.

- Tá dược vừa đủ 100ml.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong thuốc

- Thuốc Trileptal 60mg/ml thuộc nhóm thuốc chống động kinh thế hệ 2. Tác dụng dược lý của hoạt chất chính Oxcarbazepine chủ yếu thông qua chất chuyển hóa 10-monohydroxy (MDH).

- Cơ chế tác dụng của thuốc dựa trên sự chẹn kênh Na+ nhạy cảm với điện áp. Do đó làm cho màng thần kinh đang bị kích thích được ổn định, ức chế sự phóng điện trên các neuron lặp đi lặp lại và giảm lan truyền các xung động qua synap.

- Bên cạnh đó, tăng độ dẫn kênh Kali và sự điều biến kênh Canxi hoạt hóa điện thế cao đã góp phần làm tăng thêm tác dụng chống động kinh của thuốc. Tương tác đáng kể của thuốc với các chất dẫn truyền neuron não không được tìm thấy.

- Theo của các chuyên gia trên động vật thí nghiệm, Oxcarbazepine và chất chuyển hóa dạng hoạt động MHD có tác dụng chống động kinh mạnh và hiệu quả.

- Trên khỉ Rhesus đã được cấy Aluminium có tác dụng loại bỏ hoặc giảm tần suất các cơn động kinh cục bộ thường xuyên tái phát.

- Trên chuột nhắt và chuột cống điều trị trong 4-5 tuần thấy sự suy giảm hoạt động chống co giật đối với cơn động kinh co cứng - giật rung.

- Trên các loài gặm nhấm, thuốc chống lại cơn co cứng - giật rung toàn thân và ở mức độ thấp hơn là các con động kinh giật rung.

Chỉ định

Thuốc được dùng điều trị trong các trường hợp:

- Cơn động kinh cục bộ, có thể kèm theo cơn động kinh co cứng - giật rung toàn thể thứ phát.

- Sử dụng liệu pháp bổ trợ hoặc đơn trị liệu trên bệnh nhân > 6 tuổi.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

- Hướng dẫn uống thuốc:

+ Trước khi uống thuốc, lắc mạnh lọ thuốc trong ít nhất 10 giây.

+ Dùng bơm tiêm hút thuốc ra khỏi lọ tương ứng với liều đã được chỉ định. Lắc đều bơm tiêm trong ít nhất 10 giây. 

+ Nuốt trực tiếp hỗn dịch thuốc từ bơm tiêm hoặc có thể pha với một ít nước để uống. 

+ Đóng kín nắp chai sau mỗi lần sử dụng và ống tiêm phải được lau sạch bên ngoài bằng giấy khô sạch.

+ Khi sử dụng để thay thế điều trị các thuốc chống động kinh khác, phải giảm dần liều thuốc chống động kinh đó đồng thời với bắt đầu sử dụng thuốc Trileptal 60mg/ml.

+ Trong liệu pháp bổ trợ, có thể tăng liều Trileptal 60mg/ml chậm hơn hoặc giảm liều các thuốc chống động kinh dùng phối hợp.

Liều dùng

- Người lớn.

+ Đơn trị liệu:

  • Liều khởi đầu: 600mg/ngày (8-10mg/kg/ngày) chia làm 2 lần.
  • Liều duy trì: Ở liều từ 600mg/ngày -  2.400mg/ngày cho thấy hiệu quả điều trị. Có thể tăng tối đa 600mg/ngày theo các khoảng cách hàng tuần kể từ liều khởi đầu cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn. 
  • Liều tối đa: Trong điều kiện kiểm soát ở bệnh viện, liều tăng lên tới 2400mg/ngày trong 48 giờ.

+ Điều trị bổ trợ:

  • Liều khởi đầu: 600mg/ngày (8-10mg/kg/ngày) chia làm 2 lần.
  • Liều duy trì: Ở liều từ 600mg/ngày -  2.400mg/ngày cho thấy hiệu quả điều trị. Có thể tăng liều tối đa 600mg/ngày theo các khoảng cách hàng tuần kể từ liều khởi đầu cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn. 
  • Liều tối đa: Thử nghiệm trên lâm sàng chưa được thực hiện với liều trên 2400mg/ngày.

- Trẻ em

+ Liều khởi đầu: Trong liệu pháp đơn liều và bổ trợ dùng 600mg/ngày (8-10mg/kg/ngày) chia làm 2 lần.

+ Liều duy trì: Ở liều trung bình khoảng 30mg/kg/ngày cho thấy hiệu quả điều trị. Trong liệu pháp bổ trợ dùng 30-46mg/kg/ngày đạt được trong 2 tuần, được chứng minh dung nạp tốt và có hiệu quả ở trẻ em. 

+ Liều tối đa: Có thể tăng liều tối đa 10mg/kg/ngày theo các khoảng cách hàng tuần kể từ liều khởi đầu, đến liều tối đa 46mg/kg/ngày cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn. 

- Người suy gan.

Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không cần hiệu chỉnh liều. Hiện chưa có nghiên cứu trên những bệnh nhân suy gan nặng, do đó, thận trọng sử dụng thuốc cho đối tượng này.

- Người suy thận.

+ Ở những bệnh nhân chức năng thận bị suy giảm (độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút) nên điều trị bắt đầu với một nửa liều khởi đầu thông thường (300mg /ngày) chia làm 3 lần và tăng ít nhất khoảng cách hàng tuần kể từ liều khởi đầu cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn.

+ Tăng liều cần được theo dõi chặt chẽ hơn ở bệnh nhân suy thận.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu gần lần sử dụng tiếp theo thì bỏ qua và sử dụng tiếp liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều.

Khi quá liều.

- Có thể gặp các triệu chứng sau:

+ Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt, co giật, hôn mê,...

+ Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn.

+ Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp.

+ Rối loạn hô hấp: khó thở, suy hô hấp.

+ Mất cân bằng nước điện giải: hạ natri máu.

...

- Khi gặp các triệu chứng trên cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để được chỉ dẫn hợp lý.

Chống chỉ định

Không được sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Trileptal 60mg/ml có thể gây ra tác dụng không mong muốn sau:

- Phổ biến: 

+ Nhức đầu, chóng mặt.

+ Buồn ngủ.

+ Nôn, buồn nôn.

+ Cơ thể mệt mỏi...

- Hay gặp: 

+ Hạ natri máu.

+ Rối loạn thị giác (mắt mờ, thị lực giảm).

+ Kích động (ví dụ như lo lắng), trầm cảm.

+ Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, táo bón)...

- Ít gặp:

+ Giảm tiểu cầu.

+ Lupus ban đỏ hệ thống.

+ Phản ứng phản vệ.

+ Men gan tăng, phosphatase kiềm trong máu tăng.

+ Rối loạn nhịp tim...

Hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc để được hướng dẫn cụ thể.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Trileptal 60mg/ml với các thuốc và đồ uống:

- Thuốc cảm ứng CYP450 mạnh như Rifampicin, Carbamazepine, Phenobarbital, Primidone,... có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa 10-monohydroxy (MHD) trong huyết tương.

- Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C19 (ví dụ Phenytoin) có thể tăng nồng độ khi được dùng đồng thời do Oxcarbazepine và MHD ức chế CYP2C19.

- Điều trị đồng thời với Lamotrigine có thể làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (buồn ngủ, buồn nôn, đau đầu và chóng mặt).

- Thuốc tránh thai đường uống có chứa Levonorgestrel (LNG) và Ethinylestradiol (EE) đã được chứng minh bị ảnh hưởng hiệu quả điều trị khi dùng chung với thuốc Trileptal 60mg/ml.

- Sự kết hợp giữa Lithium và Oxcarbazepine có thể làm tăng độc tính trên hệ thần kinh.

- Rượu có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc chống động kinh trên hệ thần kinh như mất tập trung, buồn ngủ, chóng mặt.

Hãy thông báo với bác sĩ những thuốc bạn đang sử dụng để có chỉ dẫn hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Đối với phụ nữ có thai.

+ Hiện nay chưa có đầy đủ bằng chứng về những nguy cơ khi sử dụng trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên nguy cơ gây dị tật thai nhi vẫn chưa được loại trừ hoàn toàn. 

+ Nếu thuốc được sử dụng cho phụ nữ có thai cần phải được theo dõi cẩn thận, tuân theo chỉ định của bác sĩ. Sử dụng liều tối thiểu và đơn trị liệu nên được ưu tiên ít nhất trong 3 tháng đầu của thai kỳ. 

- Đối với phụ nữ cho con bú

Hoạt chất Oxcarbazepine bài tiết qua sữa mẹ, tuy nhiên nguy cơ đối với trẻ đang bú sữa mẹ còn chưa được biết rõ. Để đảm bảo an toàn cho trẻ và lợi ích cho người mẹ cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Có thể gây ra các triệu chứng như mắt mờ, thị lực giảm, buồn ngủ, chóng mặt,...khi sử dụng nên không thích hợp đối với các công việc đòi hỏi độ tập trung cao. Bệnh nhân được khuyến cáo không lái xe, vận hành máy móc phức tạp khi đang sử dụng thuốc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Đối với trẻ em.

Hiện nay vẫn chưa có đầy đủ bằng chứng về tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng ở trẻ em dưới 6 tuổi. Khuyến cáo sử dụng cho trẻ > 6 tuổi.

- Đối với bệnh nhân bị giảm Natri huyết trong quá trình điều trị.

+ Nếu nồng độ Na+ trong huyết thanh < 125mmol/L, thường không xuất hiện triệu chứng và hiệu chỉnh liều là không cần thiết. Khi giảm liều, ngưng sử dụng thuốc hoặc điều trị bảo tồn thì sẽ trở về bình thường. 

+ Đối với bệnh nhân thận đang điều trị bằng các thuốc làm giảm Na+ (như Desmopressin, thuốc lợi tiểu), thuốc chống viêm không steroid nên kiểm tra nồng độ Na+ huyết thanh trước khi điều trị.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo và nhiệt độ < 30oC.

Thuốc Trileptal 60mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

- Thuốc hiện nay được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 260.000 đồng - 280.000 đồng/hộp.

- Hãy liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc được bào chế dược dạng hỗn dịch nên thích hợp với trẻ em hoặc những người gặp vấn đề khó khăn trong uống thuốc dạng viên.

- Sau khi uống Oxcarbazepine được hấp thụ hoàn toàn và chuyển hóa nhanh thành chất có hoạt tính dược lý (MHD). 

- Là thuốc chống động kinh thế hệ 2, so với thuốc chống động kinh thế hệ 1 hiệu quả điều trị tương đương Phenytoin và Carbamazepin nhưng dung nạp tốt hơn.

- Thuốc được lựa chọn hàng đầu chống động kinh cục bộ.

- Oxcarbazepin có hiệu quả trong một số trường hợp động kinh đề kháng với Carbamazepine. 

Nhược điểm

- Một số nghiên cứu trên bệnh nhân sử dụng thuốc Trileptal 60mg/ml cho thấy có nguy cơ nhỏ về suy nghĩ và hành vi tự sát. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi các biểu hiện khi sử dụng thuốc và khi có dấu hiệu cần phải thông báo ngay với bác sĩ để có chỉ dẫn.

- Các nguy có trên phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa được loại bỏ hoàn toàn.

- Đã có báo cáo về các nguy cơ tăng nặng cơn động kinh, đặc biệt ở trẻ em nhưng cũng có thể xảy ra ở người lớn. Trong trường hợp này nên ngừng sử dụng thuốc.

- Hỗn dịch có chứa Paraben có thể gây ra phản ứng dị ứng, chứa Sorbitol có thể gây khó chịu đường tiêu hóa và có tác dụng nhuận tràng nhẹ.

- Dạng hỗn dịch khó phân liều chính xác hơn dạng viên.

- Giá thuốc đắt, ảnh hưởng đến kinh tế người tiêu dùng.