Thuốc Dobenzic 3mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất: 

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco - Việt Nam.

Quy cách đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế: 

Viên nang cứng.

Thành phần:

Mỗi viên thuốc Dobenzic 3mg có chứa thành phần:

- Dibencozid 3mg.

- Tá dược: Lactose, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Dibencozid

- Dibencozid: dẫn xuất của Vitamin B12, giúp tăng cường tổng hợp Protein. 

- Cơ chế tác dụng: Kích thích quá trình sản xuất Protein và gắn các Acid amin vào trong phân tử Protein. Từ đó, kích thích sự tăng trưởng, thèm ăn, tăng cường dinh dưỡng cho cơ và tăng trọng lượng cơ thể.

- Nếu thiếu Vitamin B12 có biểu hiện sau:

+ Thiếu máu nguyên hồng cầu to.

+ Tác động vào Myelin gây tổn thương thần kinh.

Chỉ định:

Thuốc Dobenzic 3mg được dùng cho những trường hợp cần kích thích quá trình tổng hợp Protein như:

- Trẻ em chậm lớn.

- Chứng chán ăn và suy dinh dưỡng ở trẻ em, người lớn và cả người già.

- Trẻ phát triển chậm.

- Chế độ ăn uống không đầy đủ.

- Giảm trương lực cơ.

- Phục hồi sau phẫu thuật hoặc các bệnh nhiễm khuẩn.

Cách dùng

Cách sử dụng: 

- Uống với một cốc nước. 

- Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc, do đó, có thể sử dụng trước, trong hoặc sau bữa ăn.

- Trẻ em có thể tách vỏ nang, lấy phần thuốc bột bên trong, trộn lẫn với sữa hoặc thức ăn để dễ dàng sử dụng.

Liều dùng

Liều lượng phụ thuộc vào độ tuổi, cụ thể như sau:

- Trẻ em: 1 viên/lần, ngày 2 lần.

- Người lớn và người già: 1 viên/lần, ngày 3 lần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Uống ngay khi nhớ ra.

+ Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên.

+ Không uống gấp đôi liều.

- Hiện tại, chưa có báo cáo nào về hiện tượng quá liều. Nếu không may quá liều và xuất hiện tác dụng không mong muốn, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Dobenzic 3mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với Dibencozid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

- U ác tính do có khả năng kích thích sự nhân lên của mô theo cấp số nhân.

- Cơ địa dị ứng như eczema, hen suyễn,...

Tác dụng không mong muốn

- Hiếm gặp:

+ Phản ứng phản vệ.

+ Sốt.

+ Hoa mắt, đau đầu.

+ Co thắt phế quản.

+ Buồn nôn và nôn.

+ Phù mạch miệng-hầu.

+ Phản ứng dị ứng như mề đay, ban đỏ, mẩn ngứa,...

Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau:

- Thuốc kháng thụ thể Histamin H2, Neomycin, Colchicin, Acid aminosalicylic, Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa, Omeprazol: làm giảm hấp thu thuốc Dobenzic 3mg.

- Thuốc tránh thai đường uống: làm giảm nồng độ trong huyết thanh của Dibencozid.

- Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và tiền sử bệnh.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

- Do đó, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi có ý định dùng thuốc.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương. Do đó, được phép dùng trong trường hợp đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Giữ ở nơi thoáng mát.

- Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời. 

- Không dùng khi hết hạn sử dụng được in trên bao bì.

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

Thuốc Dobenzic 3mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc. Tuy nhiên, để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để được tư vấn cụ thể.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.

- Hiệu quả trong điều trị, giúp tăng cường và bảo vệ sức khỏe.

- Giá thuốc phù hợp nhiều đối tượng.

- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Nhược điểm

- Chưa có nghiên cứu trên nhiều nhóm đối tượng như phụ nữ có thai và cho con bú.

- Tương tác với nhiều thuốc.