Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Vietnamese Sexy Bae Group

mederma Vietnam chuyên phân phối và cung cấp sản phẩm vaganin strong cream chính hãng

2017年07月

Hoạt chất : Methyl prednisolon 
CHỈ ĐỊNH- Bất thường chức năng vỏ thượng thận.- Rối loạn dị ứng.- Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh.- Tăng canxi máu do khối u.- Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân.- Chấn thương thần kinh.- Viêm màng ngoài tim.

THÀNH PHẦN
Cho 1 lọ 1 ml sau khi pha Methyl prednisolon, tính theo hydrocortisone 40mg
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH Solu - medrol Inj.40mg
- Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
- Rối loạn dị ứng.
- Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh.
- Tăng canxi máu do khối u.
- Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân.
- Chấn thương thần kinh.
- Viêm màng ngoài tim.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
- Tiêm tại chỗ:
+ Viêm khớp, thấp khớp điều trị 1 - 5 tuần: 4 - 80 mg, tuỳ theo khớp.
+ Viêm gân 4 - 40 mg.
+ Bệnh da 20 - 60 mg.
- Tiêm IM:
+ Tăng tiết hormon thượng thận 40 mg/2 tuần.
+ Thấp khớp 40 - 120 mg/tuần.
+ Bệnh da tiêm IM 40 - 120 mg/1 - 4 tuần.
+ Hen 80 - 120 mg/tuần hay mỗi 2 tuần (viêm mũi dị ứng).
+ Ðợt cấp của xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, au đó 64 mg/ngày x 1 tháng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc.
THẬN TRỌNG
- Phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú.
- Tránh dùng cho bệnh nhân nhiễm herpe ở mắt.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN 
Suy vỏ thượng thận.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ
NHÀ SẢN XUẤT 
Pfizer Italia

Hoạt chất : Methylprednisolone 
Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

THÀNH PHẦN
Methylprednisolone sodium succinate
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG 
Xác định liều lượng Cortrium Inj.40mg theo từng cá nhân. Liều bắt đầu là: 6 - 40 mg methylprednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.

Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.

Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.

Ðiều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Ðầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 - 120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 - 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.

Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.

Những bệnh thấp nặng (xem mục Dược lý và cơ chế tác dụng): Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.

Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

Mặt khác có thể điều trị người có triệu chứng chủ yếu của bệnh ở một hoặc vài khớp bằng cách tiêm trong khớp methylprednisolon acetat 10 đến 80 mg, tùy theo kích thước của khớp. Phải thực hiện tiêm trong khớp với kỹ thuật vô khuẩn nghiêm ngặt, và chống chỉ định tiêm trong khớp nếu có biểu hiện nhiễm khuẩn ở khớp hoặc xung quang khớp.

Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Ðôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ (80 mg); đợt cấp tính nặng: uống (8 đến 24 mg/ngày).

Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 125 mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống methylprednisolon mỗi ngày 64 mg, hoặc tiêm tĩnh mạch 1000 mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 1000 mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.Bệnh sarcoid: Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp,
8 mg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Quá mẫn với methylprednisolon.

Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

Ðang dùng vaccin virus sống.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lọ
NHÀ SẢN XUẤT
Esseti Farmaceitici S.r.l - Ý

Hoạt chất : Aspirin 
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm trong trường hợp viêm khớp do thấp ở người lớn.

THÀNH PHẦN
Aspirin: 250mg 
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Aspegic 250mg Giảm đau, hạ sốt, chống viêm trong trường hợp viêm khớp do thấp ở người lớn.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Liều dùng: Người lớn 1 - 2 gói, dùng 2 - 3 lần/ngày
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Dị ứng với aspirin, khuynh hướng chảy máu, loét dạ dày-tá tràng tiến triển, phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
THẬN TRỌNG
Tiền căn loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa, suyễn, suy thận, phụ nữ có thai, trẻ < 1 tuổi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hội chứng chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, kéo dài thời gian chảy máu, phản ứng quá mẫn, ù tai.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Methotrexate, rượu, thuốc chống đông, probenecid, sulfonylurea, NSAID.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 túi
NHÀ SẢN XUẤT 
Sanofi-Synthelabo., Ltd

Hoạt chất : Alpha-amylase 
Điều trị các tình trạng viêm sung huyết ở họng, miệng...

THÀNH PHẦN
Cho 1 viên
Alpha-amylase 3000 đơn vị CEIP
Tương đương: 2142,9 đơn vị Ph Eur
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Megamylase Điều trị các tình trạng viêm sung huyết ở họng, miệng...
Lưu ý: Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng, nên xem xét sử dụng liệu pháp kháng sinh.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Người lớn.
1 viên, 3 lần/ngày, uống thuốc trong bữa ăn.
Nuốt thuốc với một ly nước, không nhai.
(Trẻ em có dạng xirô)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
- Trường hợp xuất hiện các triệu chứng khác (như đau họng nặng, nhức đầu, buồn nôn, nôn) hay kèm theo sốt, nên đánh giá lại việc điều trị.
- Không dùng thuốc kéo dài mà không có ý kiến của bác sĩ.
Lúc có thai
Không có dữ liệu tin cậy về tác dụng gây quái thai khi thử nghiệm trên động vật.
Trên lâm sàng, cho đến nay không có báo cáo nào về tác dụng gây dị dạng hay độc tính trên phôi thai. Tuy nhiên các số liệu chưa đủ để loại trừ hẳn mọi nguy cơ.
Do đó, để thận trọng, không nên dùng thuốc này khi mang thai.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rất hiếm gặp phản ứng quá mẫn với alpha-amylase ly trích từ Bacillus Subtilis.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
hộp 24 viên
NHÀ SẢN XUẤT 
Leurquin Mediolanum

Cây Actiso
Tên khoa học là: Folium Cynarae.
Thuộc họ cúc – Asteraceae.

Đặc điểm thực vật:

cây actiso

Actiso là loại cây thân thảo lớn. Năm thứ nhất, cây chỉ có 1 vòng lá, lá to dài ( 1m ), rộng (50 cm ). Các lá xẻ sâu chia làm nhiều thuỳ, mặt dưới có màu trắng nhạt do nhiều lông nhung, gân lá nổi rõ. Năm thứ 2, ở giữa vòng lá có thân mọc lên, phía trên có phân cành. Thân mang các lá không có cuống, lá nguyên hoặc hơi chia thuỳ. Cụm hoa đầu to, được bao bởi lá bắc. Lá bắc có hình trứng, mẫm ở gốc và nhọn ở đỉnh. Đế hoa nạc gồm các hoa hình ống màu lơ.
Quả đóng, màu nâu sẫm.
Actiso được di thực vào nước ta từ những năm 1930 , thích hợp với những nơi có khí hậu mát nên hiện nay đang được trồng ở Lâm Đồng, Sa Pa. Lây hoa làm thực phẩm hoặc làm thuốc.

Trồng trọt, thu hái, chế biến:

Vào tháng 3, 4 lấy các chồi nhú lên ở gốc già đem trồng vào chỗ đất đã được cày bừa và bón phân. Các gốc trồng cách nhau khoảng 2 m.
Lá thu hoạch vào năm đầu tiên ở những cây chưa ra hoa vào mùa hè là loại tốt. Còn ở nước ta, lá được thu hoạch sau khi đã hái hoa.

Chế biến:

Lá actiso chứa nhiều nước nên việc làm khô gặp khó khăn. Nếu phơi sấy kéo dài thì dược liệu kém phẩm chất.
Ở quy mô sản xuất lớn: thu hoạch vào mùa hè khi trời nắng ráo, loại bỏ gân chính.
Để dược liệu thành đống hay phơi sấy ở nhiệt độ quá cao làm cho dược liệu có màu nâu nhạt, hàm lượng hoạt chất bị giảm nhiều.

Thành phần hoá học:

Trong lá có các acid phenol, dẫn xuất của sesquiterpen lacton, và các flavonoid, acid cafeic, acid chlorogenic,….

Công dụng của actiso:

Ở châu Âu, người ta dùng actiso để chữa sỏi bàng quang, phù thũng, các bệnh về gan. Khả năng tăng tiết mật của Cynarin đã được chứng minh.
Các công trình nghiên cứu của actiso cho thấy actiso có khả năng làm phục hồi tế bào gan, tăng khả năng chống độc, phòng ngừa xơ vữa động mạch và hạ cholesterol máu.
Hiện nay, actiso đã được sản xuất dưới dạng viên bao, cao mềm hoặc thuốc hãm, các loại trà.
Hoa tươi dùng để ăn,cũng có thể đem thát lát phơi khô và sắc uống thay trà.

↑このページのトップヘ