Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Vietnamese Sexy Bae Group

mederma Vietnam chuyên phân phối và cung cấp sản phẩm vaganin strong cream chính hãng

Thuốc Taxibiotic 2000 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd, Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 lọ bột pha tiêm + 10 ống nước cất 10ml.

Dạng bào chế

Bột pha tiêm.

Thành phần

1 lọ bột có chứa:

- Cefotaxim 2g.

- Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Thuốc Taxibiotic 2000

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Cefotaxim

- Cefotaxim là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3.

- Cơ chế: Ức chế quá trình tổng hợp Peptidoglycan thành phần cấu trúc trên thành tế bào vi khuẩn.

- Do vậy, ngoài việc có phổ kháng khuẩn rộng, Cefotaxim còn tác động lên các vi khuẩn Gram âm mạnh hơn các kháng sinh thế hệ 1 và 2. Đồng thời Cefotaxim còn bền trước tác dụng thủy phân của phần lớn các Beta lactamase.

Chỉ định

Thuốc Taxibiotic 2000 được dùng trong những trường hợp sau:

- Những bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy cấp do những vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim như thương hàn, áp xe não, viêm màng trong tim, điều trị tập trung, viêm phổi, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn ổ bụng nặng, bệnh lậu, viêm màng não (trừ Listeria monocytogenes gây nên).

- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật kể cả mổ nội soi hay phẫu thuật lấy thai nhi.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường tiêm: Tiêm bắp sâu, tiêm truyền tĩnh mạch chậm.

- Cách pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch:  Dùng các dung dịch như Natri clorid 0,9%, Dextrose 5%, Dextrose - Natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch nào có pH từ 5 - 7.

Liều dùng

- Người lớn:

+ Liều thường dùng: Mỗi ngày từ 2 đến 6g, chia làm 2 hoặc 3 lần.

+ Nhiễm khuẩn nặng: Có thể tăng liều lên 12g một ngày. Truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần.

+ Nhiễm khuẩn mủ xanh: Trên 6g mỗi ngày.

+ Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1g.

+ Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Trước khi mổ từ 30 đến 90 phút, tiêm 1g. Nếu mổ đẻ thì tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau, sau đó 6 đến 12 giờ thì tiêm vào tĩnh mạch hay bắp thịt thêm 2 liều nữa.

- Trẻ em:

+ Dùng 100 đến 150 mg/kg cân nặng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg cân nặng) chia làm 2 đến 4 lần mỗi ngày.

+ Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).

- Người bị suy thận nặng: Giảm một nửa liều sau liều đầu tiên tấn công nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong ngày. Liều tối đa một ngày là 2g.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều. Nếu không may xảy ra phải báo lại ngay với bác sĩ.

- Khi quá liều:

+ Triệu chứng ỉa chảy nặng hay kéo dài: Dừng ngay thuốc và thay thế bằng một kháng sinh lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile.

+ Triệu chứng ngộ độc: Dừng ngay thuốc và đưa người bệnh đến cơ sở y tế để điều trị. Ngoài ra có thể bằng phương pháp lọc máu hay thẩm tách để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Taxibiotic 2000 cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc cũng như các kháng sinh Cephalosporin.

Tác dụng không mong muốn

- Hay gặp:

+ Tại chỗ: Đau, viêm tắc tĩnh mạch, phản ứng viêm.

+ Tiêu hóa: Ỉa chảy.

- Ít gặp:

+ Máu: Giảm bạch cầu ưa làm cho test Coombs dương tính.

+ Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp....

- Hiếm gặp: Sốc phản vệ, giảm bạch cầu hạt, viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile, các phản ứng quá mẫn, giảm tiểu cầu, tăng Bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương, thiếu máu tan máu.

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp thuốc Taxibiotic với những thuốc sau đây:

- Colistin: Tăng nguy cơ tổn thương thận.

- Penicillin: Người bệnh bị suy thận có thể dẫn đến não bị tổn thương hay chịu những cơn động kinh cục bộ.

- Các Ureido - Penicilin (Azlocillin, Mezlocillin): Giảm độ thanh thải Cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như bị suy chức năng thận.

-  Cyclosporin: Tăng tác dụng độc đối với thận của Cyclosporin.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Chưa có những báo cáo đầy đủ về tính an toàn trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, thuốc đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ. Nửa đời tương ứng của Cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối là 2,3 - 2,6 giờ. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng.

- Bà mẹ cho con bú: Cefotaxim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp có thể làm thay đổi vi khuẩn chí đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.

Do đó, cần thận trọng khi sử dụng Cefotaxim đối với bà mẹ cho con bú đồng thời phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban (báo ngay với bác sĩ để có những biện pháp xử trí kịp thời), nếu tránh dùng được thì tốt.

Lưu ý đặc biệt khác

- Giảm liều lượng thuốc ở trẻ sơ sinh và người suy thận nặng do nửa đời thải trừ của thuốc, nhất là của Desacetyl Cefotaxim ở những đối tượng này kéo dài hơn.

- Sử dụng thuốc thận trọng và hạn chế để ngăn ngừa xu hướng kháng thuốc của các vi khuẩn đối với Cefotaxim, cũng như với các kháng sinh khác đang tăng lên.

- Thuốc phải được kê đơn và bán theo đơn.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Hiện vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ cho thấy các ảnh hưởng trên đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, kín, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

- Để xa tầm tay của trẻ.

Thuốc Taxibiotic 2000 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc được bán tại các cơ sở đạt tiêu chuẩn với giá dao động. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc được sử dụng dưới dạng tiêm nên tác dụng nhanh chóng, hiệu quả.

- Được sản xuất bằng công nghệ hiện đại nên tính an toàn cao.

- Giá cả hợp lý.

Nhược điểm

-  Do được bào chế dưới dạng tiêm nên cần phải có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.

- Chưa có những báo cáo đầy đủ về tính an toàn trên phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-taxibiotic-2000-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Alheart 500mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Aflanamed.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang mềm.

Thành phần

Mỗi viên Alheart có chứa các thành phần sau:

- Albumin 500mg.

- L-Tryptophan 50mg.

- L-Arginin 25mg.

- L-Valin 10mg.

- L-Isoleucin 10,2mg.

- L-Lysin 12mg.

- L-Leucin 7mg.

- L-Threocin 7,5mg.

- L-Methionin 5mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Alheart 500mg

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của thành phần chính trong công thức

- Albumin là một Protein chủ yếu trong huyết thanh của con người. Tác dụng chính của nó là duy trì áp lực keo của huyết tương đến 70-80%, đồng thời liên kết và vận chuyển các phân tử như Bilirubin, Steroid hormon, các Acid béo và những phân tử thuốc trong máu (bao gồm cả Barbiturat).

- L-Tryptophan có bản chất là một Acid Amin thiết yếu, chất này có khả năng giúp cơ thể tăng sản xuất Serotonin, giúp ngủ ngon và sâu hơn, cải thiện sức khỏe tinh thần. Nó cũng là một thành phần quan trọng trong việc tổng hợp Protein, Enzym và các tổ chức mô của cơ thể.

- L-Arginin giúp làm giãn mạch, chống xơ vữa, hạ huyết áp. Thúc đẩy quá trình làm lành vết thương sau mổ, phẫu thuật. Cải thiện chức năng miễn dịch của cơ thể.

- L-Valin tham gia vào quá trình sản sinh năng lượng cho cơ thể, giúp cho sự hình thành, phát triển cơ bắp và phối hợp vận động giữa các cơ. Tăng khả năng tập trung, khống chế cảm xúc.

- L-Isoleucin chất này chủ yếu tồn tại trong các mô và cơ. Acid Amin này tham gia vào quá trình trao đổi chất, chuyển hóa đường, sản xuất các hormone và huyết sắc tố. Làm vết thương chóng liền.

- L-Lysin là một Acid Amin vô cùng quan trọng và liên quan mật thiết đến sự hấp thu, cân bằng Calci trong cơ thể. Chất này vừa tham gia vào quá trình tái tạo cơ bắp, vừa tham gia vào tái tạo xương, giúp cho cơ thể phát triển.

- L-Leucin có cấu tạo gần giống với Valin, giúp tạo cơ và xương, làm liền các vết thương, điều chỉnh đường huyết, tạo các Hormone tăng trưởng.

- L-Threonin có tác dụng hỗ trợ chuyển hóa các chất béo trong gan, giúp cho việc tiêu hóa, hấp thu và chuyển hóa các chất diễn ra dễ dàng hơn. Là thành phần chủ yếu trong Collagen, Elastin, men răng.

- Một Acid Amin thiết yếu khác cũng có trong thành phần của thuốc là Methionin. Có tác dụng cải thiện độ chắc khỏe và tính đàn hồi của các tổ chức sừng (da, tóc, móng). Hấp thụ khoáng chất và loại bỏ kim loại nặng (gây độc). Bảo vệ mô, duy trì hoạt động tế bào.

Chỉ định

Alheart được sử dụng cho những trường hợp như:

- Người mới ốm dậy, nhiễm khuẩn, người có nhu cầu bổ sung đạm và Acid Amin: người đang ăn kiêng, vận động viên,...

- Người bị suy giảm chức năng gan do: bia rượu, dùng thuốc.

Cách dùng

Cách sử dụng

Dùng theo đường uống, thời điểm sử dụng tham khảo ý kiến bác sĩ.

Liều dùng

Uống mỗi viên một lần, ngày 1-2 lần hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: uống liều kế tiếp như bình thường, không được uống gấp đôi.

- Quá liều: hiện chưa ghi nhận trường hợp bất thường nào khi sử dụng sản phẩm quá liều quy định. Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ.

Chống chỉ định

Không sử dụng với những người quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.

Tác dụng không mong muốn

Đến nay vẫn chưa có báo cáo hay nghiên cứu nào tiến hành ghi nhận về tác dụng phụ của Alheart 500mg. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng sản phẩm cần phải thường xuyên theo dõi, nếu phát hiện thấy tình trạng bất thường nào phải ngừng uống và thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn hợp lý nhất.

Tương tác thuốc

Về tương tác của sản phẩm với các thuốc khác vẫn chưa có ghi nhận hay nghiên cứu nào trong thời điểm này. Tuy nhiên, cần thông báo với bác sĩ hay dược sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả nhất.

Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa ghi nhận thông tin về tác động bất lợi của sản phẩm đến bào thai hay trẻ sơ sinh. Tuy nhiên người dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú để đạt hiệu quả sử dụng tốt nhất.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Để xa tầm tay của trẻ.

Alheart 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Alheart 500mg được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Bổ sung đầy đủ lượng đạm và các Acid Amin cần thiết cho cơ thể.

- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe.

- Viên mềm dễ uống, dễ nuốt thích hợp cho người già.

Nhược điểm

- Cần phải lưu ý đến lượng thức ăn hàng ngày, nhất là đạm trong khẩu phần, nếu lạm dụng có thể gây thừa đạm và Acid Amin gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-alheart-500mg-gia-bao-nhieu-mua-o-dau-co-tot-khong/

Thuốc Klion 250mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Gedeon Richter Plc.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ × 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần

Mỗi viên Klion 250mg có chứa:

- Hoạt chất chính Metronidazol 250mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Klion 250mg

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Metronidazol trong công thức

- Metronidazol là một kháng sinh thuộc nhóm Nitro-imidazol có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn bằng cách tác động lên mã gen của chúng. Kháng sinh này có tác động tốt lên vi khuẩn kỵ khí, các trường hợp nhiễm ký sinh trùng ở đường tiêu hóa, ở da hay thậm chí là đường hô hấp,...

- Ngoài ra Metronidazol còn được dùng phối hợp với các kháng sinh khác để tiêu diệt vi khuẩn Hp gây bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng.

- Metronidazol không có tác dụng lên Virus nên phải xác định người bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hay nhiễm virus để cân nhắc phương pháp điều trị, mang lại hiệu quả tốt nhất cho bệnh nhân.

Chỉ định

Thuốc có thể được sử dụng cho mọi lứa tuổi và được chỉ định cho những trường hợp sau:

- Nhiễm ký sinh trùng Trichomonas vaginalis ở bộ phận sinh dục, tiết niệu của cả nam và nữ.

- Nhiễm trùng kiết lỵ gây nên thể cấp tính ở ruột hoặc thể áp xe gan.

- Người bị nhiễm các ký sinh trùng khác ở đường tiêu hóa như Dientamoeba fragilis (trẻ em), Giardia lamblia, Dracunculus medinensis.

- Nhiễm khuẩn nặng ở khoang bụng, bộ phận sinh dục nữ giới, da hay niêm mạc, nhiễm khuẩn máu, hệ thần kinh trung ương, viêm màng trong tim,... do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm gây ra.

- Viêm sưng, chảy máu mủ trong khoang miệng (lợi, chân răng).

- Viêm loét dạ dày, tá tràng do vi khuẩn Hp.

- Bệnh Crohn thể hoạt động (ở kết tràng, trực tràng).

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng theo đường uống, sau bữa ăn.

- Không được bẻ, nhai, nghiền viên mà phải dùng nguyên viên thuốc.

Liều dùng

Dùng theo chỉ định của bác sĩ. Có thể dùng theo liều tham khảo sau:

- Nhiễm trùng roi âm đạo: ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên, dùng trong 7 ngày (cả nam và nữ).

- Nhiễm ký sinh trùng đường tiêu hóa: người lớn: 1,5g - 2g/ngày, chia 4 lần. Trẻ em: 40 - 50mg/kg/ngày, chia 4 lần.

- Nhiễm vi khuẩn kỵ khí: người lớn: 30 - 40mg/kg/ngày, chia 4 lần. Trẻ em: 25mg/kg/ngày, chia 4 lần.

- Nhiễm Giardia: ngày uống 2 g, chia 4 lần, đợt dùng 3 ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu gần với thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên uống tiếp như bình thường, không được tự ý tăng gấp đôi liều.

- Quá liều: có thể gây buồn nôn, nôn, cơ thể mất cân bằng; nặng dẫn đến nguy cơ co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên. Xử trí bằng cách điều trị triệu chứng đang có và hỗ trợ phục hồi.

Chống chỉ định

Có tiền sử quá mẫn với các chất thuộc nhóm Nitro-imidazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ đã được thống kê, bao gồm:

- Thường gặp: chán ăn, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

- Ít gặp: giảm bạch cầu.

- Hiếm gặp: bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu ái kiềm và ái toan. Lên cơn động kinh, đau đầu. Da phồng rộp, ngứa ngáy.

Nếu phát hiện triệu chứng bất thường cần thông báo ngay cho bác sĩ để có hướng xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

- Hoạt chất chính trong thuốc làm tăng tác dụng thuốc chống đông máu. Tác dụng tương tự Disulfiram nên người đang sử dụng cả hai loại thuốc này cần thận trọng vì có thể gây độc thần kinh.

- Phenobarbital làm tăng chuyển hóa Metronidazol, từ đó làm tăng tốc độ thải trừ kháng sinh này.

- Metronidazol làm tăng nồng độ Lithi trong máu, vì vậy được dùng cùng với các thuốc có chứa Lithi (gây ngộ độc).

- Vecuronium có thể tăng tác dụng giãn cơ không khử cực khi dùng chung với Klion.

Báo cho bác sĩ, dược sĩ các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Metronidazol có thể đi qua hàng rào nhau thai với tốc độ rất nhanh, mặc dù chưa ghi nhận trường hợp nào gây quái thai do dùng thuốc nhưng nhiều nghiên cứu đã được tiến hành và cho thấy tỷ lệ quái thai trong 3 tháng đầu tăng lên khi sử dụng kháng sinh này. Vì vậy không nên dùng trong thời gian đầu mang thai.

- Sữa mẹ bài tiết Metronidazol khá nhanh, xét nghiệm ở trẻ bú sữa mẹ cho thấy lượng thuốc trong huyết tương bằng 1/6 so với cơ thể người mẹ. Do đó, phải ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Những người dùng quá liều thuốc Klion có thể gây ảnh hưởng đến thần kinh, xuất hiện triệu chứng: đau đầu, chóng mặt, co giật nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.

- Để xa tầm tay của trẻ.

Thuốc Klion 250mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Klion là một loại thuốc đặc hiệu cho những cặp vợ chồng bị nhiễm trùng roi âm đạo.

- Thuốc an toàn, dễ sử dụng, thời gian điều trị không quá dài, tác dụng phụ ít khi xuất hiện chỉ là cảm giác nôn, buồn nôn, thường hay gặp với người bị quá liều.

Nhược điểm

- Không dùng được ở phụ nữ có thai và cho con bú.

- Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu làm ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-klion-250mg-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ