Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Vietnamese Sexy Bae Group

mederma Vietnam chuyên phân phối và cung cấp sản phẩm vaganin strong cream chính hãng

Thuốc Nikethamid 250mg/ml là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 5 ống x 1ml.

Dạng bào chế 

Dung dịch tiêm.

Thành phần

Mỗi ống thuốc chứa các thành phần sau:

- Nikethamid 250mg.

- Tá dược vừa đủ 1ml.

Thuốc Nikethamid 250mg/ml

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Nikethamid

- Nikethamid tác động lên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ở hành tủy. Từ đó kích thích trung tâm hô hấp và tuần hoàn giúp:

+ Tăng nhịp thở và độ nhạy cảm CO2 của trung khu hô hấp.

+ Tăng nhịp tim và sức bóp của cơ tim, huyết áp tăng nhẹ.

+ Không gây ảnh hưởng trực tiếp tới tim mạch.

- Ở liều cao, thuốc ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thần kinh não bộ, có thể dẫn tới co giật.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Sốc, trụy mạch, trẻ sơ sinh bị ngạt thở, suy tuần hoàn, hô hấp và tuần hoàn bị suy yếu ở người mắc bệnh nhiễm khuẩn nặng.

- Người bị suy nhược, chứng tim bị suy nhược ở người lớn tuổi.

- Cấp cứu trường hợp ngộ độc các Barbituric, Carbon Oxyd,...

Cách dùng

Cách sử dụng

Tiêm dưới da, bắp hoặc tĩnh mạch.

Liều dùng

- Người lớn: Tiêm 1 - 2 ống/lần. Có thể tiêm đến 8 ống phụ thuộc vào mức độ và đáp ứng của người bệnh. 

- Trẻ em: 0,1ml/kg/lần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều: Thuốc được sử dụng và theo dõi bởi các nhân viên y tế có trình độ chuyên môn nên hạn chế được việc quên liều.

- Khi quá liều: Nikethamid có mức gây độc khá thấp (LD50 trên chuột là 240mg/kg tiêm dưới da). Do đó, cần phải theo dõi kỹ biểu hiện của người dùng. Khi có nghi ngờ ngộ độc thuốc xảy ra, hãy đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trong trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Tăng huyết áp động mạch, động kinh.

- Hen, suy hô hấp do các bệnh thần kinh hoặc dùng thuốc quá liều.

- Nhiễm độc tuyến giáp.

- Phụ nữ mang thai.

Tác dụng không mong muốn

Quá trình dùng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng ngoài ý muốn như:

- Buồn nôn, nôn mửa.

- Bồn chồn, chóng mặt, co giật.

- Co mạch, loạn nhịp tim.

Khi thấy xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được hướng dẫn xử trí đúng cách.

Tương tác với thuốc khác

Các nhà khoa học khuyến cáo không nên dùng chung Nikethamid với Methotrexat liều cao. Khi phối hợp với các thuốc chống đông máu, thuốc lợi tiểu và Methotrexat liều thấp (nhỏ hơn 15mg/tuần), người bệnh cần phải được theo dõi kỹ các biểu hiện lâm sàng.

Báo cáo trên có thể chưa được đầy đủ, do đó, liệt kê ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang sử dụng để được cân nhắc điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Tính an toàn cũng như những ảnh hưởng bất lợi đối với thai nhi vẫn chưa được thiết lập đầy đủ. Do vậy, để đảm bảo an toàn, không dùng thuốc trong giai đoạn này.

- Phụ nữ cho con bú: Cho đến nay vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu chứng minh thuốc có gây ra những ảnh hưởng bất lợi trên trẻ bú mẹ hay không. Vậy nên, chỉ sử dụng khi xem xét thấy lợi ích dự kiến vượt trội những rủi ro tiềm tàng.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc tác động đến hệ thần kinh trung ương gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung. Do đó, thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng sau:

- Vận động viên thể thao do Nikethamid có thể gây kết quả dương tính với test kiểm tra Doping.

- Bệnh nhân xuất huyết dạ dày, rối loạn đông máu hay già yếu.

- Tiền sử dị ứng với các thuốc thuộc nhóm NSAID khác.

Bảo quản

- Để thuốc trong bao bì kín, đặt trong phòng khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.

- Nhiệt độ không quá 25℃.

Thuốc Nikethamid 250mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc hiện đã được phân phối tại các tiệm thuốc tây lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá thuốc có thể thay đổi ít nhiều. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc đã được kiểm chứng tính an toàn và hiệu quả trên lâm sàng và được Bộ y tế cấp giấy phép lưu hành trên toàn quốc.

- Được sản xuất bởi dây chuyền công nghệ hiện đại, người dùng hoàn toàn yên tâm về chất lượng của thuốc.

- Dạng bào chế thuốc tiêm tránh được ảnh hưởng của acid dịch vị, sinh khả dụng cao.

Nhược điểm

- Tính an toàn đối khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập.

- Có thể xảy ra tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.

- Phải cần sự trợ giúp của các nhân viên y tế, không tự thực hiện được.

Thuốc Amlibon 10mg Tablet là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Novartis - Thụy Sĩ.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ × 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén. 

Thành phần

Mỗi viên thuốc có chứa các thành phần: 

- Amlodipine 10mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Amlibon 10mg Tablet

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Amlodipine

- Amlodipine là dẫn chất của Dihydropyridine có tác dụng đối kháng Calci ở tế bào cơ trơn.

- Nó liên kết với vị trí N trên kênh vận chuyển ion Calci type L làm giảm lượng ion Calci đi vào tế bào. Từ đó, làm giảm tính co của cơ trơn, giảm sức cản thành mạch nên chống co mạch và hạ huyết áp hiệu quả.

+ Cơ chế trực tiếp: Làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và tác dụng yếu hơn trên kênh Calci của cơ tim. 

+ Không làm ảnh hưởng đến khả năng dẫn truyền nhĩ thất ở tim và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ.

- Ngoài ra, nó còn làm giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau: 

- Ðiều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).

- Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Đường uống.

- Uống cả viên với một ít nước, không được bẻ, nghiền, nhai.

- Không được tự ý dùng theo đường khác.

Liều dùng

Tùy vào từng đáp ứng của bệnh nhân, có thể tham khảo liều như sau:

- Liều ban đầu thông thường là 5mg/lần/ngày.

- Có thể tăng liều đến 10 mg (tương đương với 1 viên)/lần/ngày. 

- Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần thì có thể tăng liều.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều.

* Khi quá liều:

- Triệu chứng: Rất hiếm khi gặp tình trạng nhiễm độc Amlodipine. Dấu hiệu, bao gồm nhịp tim nhanh, chóng mặt nghiêm trọng và ngất xỉu.

- Cách xử lý:

+ Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày, uống than hoạt. Nếu cần thiết, phải điều chỉnh các chất điện giải. 

+ Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch Natri clorid 0.9%, Adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng Isoprenalin phối hợp với Amrinon phối hợp với điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Thuốc Amlibon 10mg không dùng cho các trường hợp sau:

- Những bệnh nhân suy tim chưa được điều trị ổn định.

- Quá mẫn với Dihydropyridine.

- Phụ nữ đang mang thai trong 3 tháng đầu.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp nhất của Amlodipine là phù cổ chân từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng của thuốc chiếm khoảng 3% với liều 5mg/ngày và khoảng 11% với liều 10mg/ngày.

- Thường gặp:

+ Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.

+ Tuần hoàn: Đánh trống ngực.

+ Thần kinh trung ương: Chuột rút.

+ Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.

+ Hô hấp: Khó thở.

 - Ít gặp:  

+ Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.

+ Da: Ngoại ban, ngứa.

+ Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.

+ Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.

- Hiếm gặp: 

+ Tuần hoàn: Ngoại tâm thu.

+ Tiêu hóa: Tăng sản lợi.

+ Da: Nổi mày đay.

+ Gan: Tăng enzym gan (Transaminase, Lactate).

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Tương tác thuốc

Khi phối hợp các thuốc với Amlibon 10mg: 

- Các thuốc gây mê: Làm tăng tác dụng của Amlodipine, làm huyết áp hạ mạnh hơn.

- Liti: Có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn tiêu chảy . 

- Nhóm thuốc chống viêm Non- steroid, đặc biệt là Indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin do ức chế tổng hợp Prostaglandin, giữ natri và dịch trong cơ thể.

- Các thuốc liên kết cao với protein (dẫn chất Coumarin, Hydantoin,..): Do Amlodipine cũng liên kết cao với Protein nên sẽ xảy ra phản ứng cạnh tranh với thuốc làm cho nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể làm tăng cao nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Các thuốc chẹn kênh Calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh Calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng thuốc Amlibon 10mg cho người phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.

- Bà mẹ cho con bú: Hiện nay chưa có nghiên cứu nào chỉ ra rằng thuốc có tích lũy trong sữa mẹ hay không. Đối với trường hợp này, cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

Uống rượu bia có thể làm giảm huyết áp và có thể làm tăng tác dụng phụ nhất định của Amlibon.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.

- Tránh xa tầm tay của trẻ.

Thuốc Amlibon 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá dao động khác nhau giữa các khu vực. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc làm tăng lưu lượng máu qua thận từ đó làm cải thiện chức năng thận.

- Có thể dùng điều trị bệnh tăng huyết áp ở người bị bệnh đái tháo đường.

- Thuốc có tác dụng chống đau thắt ngực kéo dài lên tới 24 giờ.

Nhược điểm

- Cần cân nhắc khi sử dụng cho những bệnh nhân suy gan.

- Khi dùng thuốc kéo dài có thể gây rối loạn ion và các chất điện giải trong cơ thể.

Nguồn bài viết:  https://bmgf-mic.vn/thuoc-amlibon-10mg-tablet-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Furosemidum Polpharma là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Pharmaceutical Works Polpharma S.A, Ba Lan.

Quy cách đóng gói

Hộp 50 ống x 2ml.

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm.

Thành phần

Mỗi ống thuốc có chứa các thành phần:

- Furosemid 20mg.

- Tá dược vừa đủ 1 ống.

Furosemidum Polpharma

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Furosemid

- Furosemid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai.

- Cơ chế tác dụng: Ức chế hệ thống đồng vận chuyển các ion Na+, K+, 2Cl -  ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này, cùng với đó làm tăng bài xuất nước. Ngoài ra còn giúp tăng đào thải Ca++ và Mg++. 

- Do đó, thuốc có tác dụng lợi tiểu nhanh và mạnh, kèm theo giảm huyết áp nhưng thường giảm ở mức độ nhẹ. 

Chỉ định

Thuốc Furosemidum Polpharma 10mg/ml được dùng trong những trường hợp sau:

- Phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.

- Tăng huyết áp khi có những tổn thương ở thận.

- Tăng Calci máu.

Cách dùng

Cách sử dụng

Dùng đường tiêm: Tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch chậm.

Liều dùng

- Điều trị phù: 

+ Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 20 - 40mg (tương đương 1-2 ống), có thể cao hơn nếu cần thiết. 

+ Nếu liều >50mg thì nên tiêm tĩnh mạch chậm. 

+ Tiêm tĩnh mạch chậm liều ban đầu 40mg với trường hợp phù phổi. Nếu thuốc không đáp ứng thỏa đáng trong vòng 1 giờ, có thể tăng liều đến 80mg.  

+ Trẻ em: 0,5 - 1,5 mg/kg/ngày, tối đa 20mg/ngày.

- Điều trị tăng huyết áp: Phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Liều lượng sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

- Điều trị vô niệu - thiểu niệu trong suy thận cấp hoặc mạn: Truyền 250mg Furosemid pha trong 250 ml dung dịch tiêm truyền trong vòng 1 giờ. Nếu thuốc chưa đáp ứng thỏa đáng, có thể tăng liều (tham khảo ý kiến bác sĩ).

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều. Nếu không may xảy ra phải báo lại ngay với bác sĩ.

- Khi quá liều: 

+ Triệu chứng: Mất cân bằng nước và điện giải dẫn đến đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.

+ Cách xử trí: Bù lại lượng nước và chất điện giải đã mất.

Chống chỉ định

Thuốc Furosemidum Polpharma 10mg/ml không được sử dụng trong những trường hợp sau: 

- Mẫn cảm với Furosemid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Tình trạng hôn mê gan, tiền hôn mê gan.

- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc với thận và gan.

Tác dụng không mong muốn

Chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao.

- Thường gặp:

+ Giảm thể tích máu, hạ huyết áp thế đứng.

+ Hạ Kali, Natri, Calci máu; tăng Acid Uric máu, nhiễm kiềm.

- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

- Hiếm gặp: Ban da, ù tai, tiểu cầu, giảm bạch cầu, viêm mạch, dị cảm, giảm thính lực phục hồi, mất bạch cầu hạt. 

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp với những thuốc sau đây:

- Muối Lithi (làm tăng nồng độ Lithi/huyết, có thể gây độc).

- Cephalothin (tăng độc tính cho thận).

- Aminoglycoside (tăng độc tính cho tai và thận).

- Glycosid tim (tăng độc tính do hạ Kali máu).

- Thuốc chống viêm Non-steroid (giảm tác dụng lợi tiểu).

- Corticosteroid (tăng thải Kali).

- Thuốc chữa đái tháo đường (có nguy cơ làm tăng Glucose máu).

- Cisplatin (tăng độc thính giác).

- Thuốc hạ huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp).

- Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin (huyết áp giảm nặng).

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy tác dụng với thai nhi. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Trong 3 tháng cuối của thai kỳ chỉ dùng liều nhỏ nhất trong thời gian ngắn và chỉ dùng khi không có thuốc nào thay thế.

- Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài xuất vào sữa mẹ, nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ bú. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Hiện vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ cho thấy các ảnh hưởng trên đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Không tiêm tĩnh mạch liều > 4mg/phút để giảm thiểu nguy cơ độc thính giác.

- Không dùng điều trị bệnh tăng huyết áp cho người cao tuổi.

- Thận trọng với những người giảm chức năng gan và suy thận khi điều trị liều cao và một số trường hợp nhiễm cảm ánh sáng.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Để xa tầm tay của trẻ.

Thuốc Furosemidum Polpharma 10mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc được bán tại một số cơ sở đủ điều kiện với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Được sử dụng dưới dạng tiêm giúp gây tác dụng mạnh và nhanh chóng.

- Được sản xuất theo công nghệ hiện đại nên an toàn, hiệu quả.

- Giá cả hợp lý.

Nhược điểm

- Do là dạng dung dịch tiêm nên cần phải có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.

- Phải thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Bài viết được đăng tải đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/furosemidum-polpharma-10mg-ml-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ