Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Vietnamese Sexy Bae Group

mederma Vietnam chuyên phân phối và cung cấp sản phẩm vaganin strong cream chính hãng

Thuốc Zidimbiotic 1000 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd.

Lô Y01-02A-KCN/KCX Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml.

Dạng bào chế

Thuốc bột pha tiêm.

Thành phần

Một lọ thuốc bột pha tiêm chứa:

- Ceftazidim 1g.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của Ceftazidime

- Ceftazidime là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3.

- Cơ chế: Acyl hóa các D-alanin transpeptidase, ức chế giai đoạn cuối trong phản ứng tổng hợp vách tế bào vi khuẩn (giai đoạn có mục đích tạo liên kết ngang giữa các peptidoglycan). Quá trình sinh tổng hợp vách tế bào bị ngừng lại, vi khuẩn không có vách che chở sẽ bị tiêu diệt.

- Tác dụng tốt trên vi khuẩn gram âm, bền vững với enzym Beta Lactamase do vi khuẩn tiết ra, qua được hàng rào máu não đạt được nồng độ diệt khuẩn trong dịch não tủy. Tuy nhiên, trên vi khuẩn gram dương thì tác dụng kém Penicilin và Cephalosporin thế hệ I. Thuốc tác dụng cả với P . aeruginosa.

- Có tác dụng diệt khuẩn trên chủng vi khuẩn làm nhiễm trùng dịch xương và ổ khớp như Enterobacter spp, S.aureus khi đạt được nồng độ điều trị.

Chỉ định

Thuốc Zidimbiotic 10000 được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn đã kháng Cephalosporin thế hệ I và thế hệ II:

- Nhiễm trùng máu.

- viêm màng não, áp xe não.

- Nhiễm khuẩn hô hấp nặng.

- Nhiễm khuẩn tiêu hóa, nhiễm khuẩn đường mật.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Có thể dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

- Cần đến cơ sở y tế để được tiêm đúng kỹ thuật và tránh nguy cơ nhiễm khuẩn vết tiêm.

Liều dùng

- Đợt cấp trong giãn phế quản có bội nhiễm do vi khuẩn Gram (-)

3 - 6 g/ngày, cứ 8 đến 12 giờ/lần.

- Đợt cấp mức độ nặng và nguy kịch trong viêm phổi tắc nghẽn mạn tính: 3g/ngày.

- Viêm phổi mắc tại cộng đồng (do Pseudomonas aeruginosa)

2g x 3 lần/ngày.

- Viêm phổi bệnh viện nặng

2g mỗi 8 giờ.

- Áp xe phổi

3-6g/ngày.

- Tràn mủ màng phổi

3 - 6g/ngày, tiêm tĩnh mạch chia 3 đến 6 lần.

- Nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn

1-2g mỗi 8-12 giờ.

- Nhiễm khuẩn đường mật

1-2g mỗi 12 giờ.

- Nhiễm khuẩn cơ xương khớp (trực khuẩn mủ xanh)

1g mỗi 8 giờ.

- Viêm xương tủy nhiễm khuẩn

2g/lần x 2-3 lần/ngày.

- Viêm cơ áp xe cơ do nghi nhiễm trực khuẩn mủ xanh

2g/lần x 2-3g/ngày.

- Viêm tổ chức hốc mắt

1g/lần (ở người lớn) và 30-50mg/kg cân nặng (ở trẻ em) x 3 lần trên ngày.

- Viêm màng não mủ

6g mỗi 8 giờ (người lớn), 100-150mg/kg cân nặng mỗi 8-12 giờ (trên trẻ em).

Chú ý: Đây là liều dùng cho đường tiêm tĩnh mạch và có sự phối hợp với các kháng sinh khác, không phải dùng đơn độc.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều:

Việc quên liều sẽ làm cho thuốc không đạt được nồng độ điều trị, không có khả năng diệt khuẩn dẫn đến thất bại và có thể phải thay đổi phác đồ điều trị mới.

- Quá liều:

Việc quá liều khi tiêm Ceftazidim có thể dẫn đến sốc phản vệ cần phải điều trị ngay theo phác đồ của Bộ Y Tế. Bệnh nhân cần được thực hiện thao tác tiêm tại cơ sở y tế uy tín và theo dõi các phản ứng của cơ thể trong quá trình tiêm cũng như sau khi tiêm, không được tự ý bỏ đi ngay khi tiêm xong.

Chống chỉ định

Không dùng Thuốc Zidimbiotic 1000 cho đối tượng: Người dị ứng với Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong công thức.

Tác dụng không mong muốn

- Các phản ứng dị ứng: Ngứa, ban da, mày đay,... nghiêm trọng hơn có thể gặp sốc phản vệ (bao gồm co thắt phế quản và tụt huyết áp), phù Quincke, hội chứng Stevens-Johnson.

- Thuốc gây độc với thận như viêm thận kẽ.

- Rối loạn tiêu hóa như: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, mất vị giác (rất hiếm).

- Hệ tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch.

- Rối loạn chức năng gan mật: Tăng men gan, vàng da.

- Bội nhiễm nấm Candida (ở miệng, âm đạo).

- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

- Rối loạn thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, dị cảm.

- Phản ứng do tiêm thuốc: Đau nhức ở vị trí tiêm, nguy cơ nhiễm trùng, sốt nhẹ.

Nếu gặp các tác dụng trên, nên thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

- Khi dùng đồng thời với các thuốc như Aminosid, Furosemid, Acid ethacrynic... sẽ làm tăng độc tính với thận.

- Kết hợp kháng sinh giữa Cloramphenicol và Ceftazidim gây ra sự đối kháng in vitro làm giảm khả năng diệt khuẩn.

- Các dung dịch pha tiêm có pH trên 7,5 làm giảm tác dụng của thuốc như Natri bicarbonat.

- Xảy ra tương kỵ gây kết tủa nếu phối hợp Vancomycin và Ceftazidim.

- Không pha lẫn hoặc dùng chung một dụng tiêm truyền giữa các lần Ceftazidim và các thuốc Gentamycin, Streptomycin, Metronidazol. Phải tráng rửa cẩn thận các bơm tiêm hay ống thông nhiều lần với dung dịch NaCl 0,9% giữa các lần dùng 2 loại thuốc này.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai:

Thuốc qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến thai nhi, tuy nhiên chưa đủ các bằng chứng nghiên cứu để biết mức độ nguy hiểm của thuốc, việc dùng thuốc phải theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ, cân nhắc lợi ích nguy cơ và phải chứng minh được lợi ích là vượt trội.

- Phụ nữ cho con bú:

Thuốc qua được sữa mẹ và có thể ảnh hưởng đến trẻ bú, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng, tốt nhất nếu dùng thuốc nên ngưng cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có ảnh hưởng đến thần kinh gây nhức đầu, chóng mặt, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

Không nên tự thực hiện, cần đến cơ sở y tế để được tiêm đúng kỹ thuật cũng như theo dõi các biểu hiện sau tiêm.

Điều kiện bảo quản

- Giữ nơi khô ráo, thoáng mát.

- Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.

- Để xa tầm với của trẻ.

Thuốc Zidimbiotic 1000 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc Zidimbiotic 1000 có thể mua ở các quầy thuốc và nhà thuốc trên toàn quốc. Số hotline của đội ngũ dược sĩ có chuyên môn chúng tôi luôn sẵn sàng nhận mọi tư vấn miễn phí các thắc mắc để giúp quý vị có thể mua được hàng đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý nhất trên thị trường.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc đường tiêm nên sinh khả dụng cao, không bị ảnh hưởng như đường uống.

- Hiệu quả điều trị cao, tỷ lệ kháng thuốc thấp khi phối hợp với các thuốc kháng sinh khác.

- Dạng bột pha tiêm nên thuốc giảm được sự biến đổi tính chất do phản ứng thủy phân.

Nhược điểm

- Có thể gây đau tại vị trí tiêm, thao tác kỹ thuật khó để tự thực hiện, cần phải thực hiện bởi nhân viên y tế.

- Giá thành cao.

- Nhiều tác dụng phụ như dị ứng, rối loạn tiêu hóa.

- Còn thiếu các nghiên cứu tính an toàn trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-zidimbiotic-1000-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Cefalexin 500mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.

Địa chỉ: 66 Quốc lộ 30, P.Mỹ Phú, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên nang cứng có chứa:

- Cefalexin monohydrate compacted 500mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Cefalexin trong công thức

- Cefalexin có tác dụng diệt khuẩn và có hoạt tính kháng khuẩn tương tự như Cephaloridine hoặc Cephalothin chống lại cả vi khuẩn gram dương và âm.

- Các thử nghiệm in vitro chứng minh rằng Cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn vì ức chế tổng hợp thành tế bào. Có tác dụng chống lại một số vi sinh vật sau:

Staphylococci, bao gồm Coagulase và các chủng sản xuất Penicillinase.

+ Liên cầu khuẩn tan huyết beta.

+ Phế cầu khuẩn.

Escherichia coli.

+ Loài Klebsiella.

Haemophilus influenzae.

- Hầu hết các chủng cầu khuẩn ruột (Streptococcus faecalis) và một số chủng tụ cầu kháng Cefalexin.

Chỉ định

Thuốc Cefalexin 500mg được chỉ định trong nhiễm khuẩn do vi sinh vật nhạy cảm như:

- Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.

- Viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản nhiễm khuẩn.

- Nhiễm trùng sản và phụ khoa.

- Nhiễm trùng da, mô mềm, xương.

- Viêm bàng quang và tuyến tiền liệt.

- Dự phòng nhiễm trùng đường niệu tái phát.

- Bệnh lậu (khi Penicillin không phù hợp).

- Nhiễm trùng răng.

- Dự phòng thay thế Penicilin cho người mắc bệnh tim có nhiễm khuẩn ở răng.

Cách dùng

Cách sử dụng

Dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng

Liều khuyến cáo cho người dùng:

- Người lớn: 250 - 500mg, mỗi 6 giờ/lần, tùy vào mức độ nhiễm trùng. Tối đa 4g/ngày.

- Trẻ em > 20kg: 25 - 60mg/kg/ngày, ngày uống 2 - 3 lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều tối đa 100mg/kg/ngày.

- Bệnh nhân suy thận: cần điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.

- Lưu ý:

+ Thời gian điều trị ít nhất 7 - 10 ngày.

+ Trong các nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1g/lần x 2 lần/ngày).

+ Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất kết hợp với Probenecid.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quá liều: triệu chứng quá liều có thể xuất hiện như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. Cần đưa ngay bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được theo dõi và xử trí kịp thời.

- Quên liều: nên uống thuốc càng sớm càng tốt nếu quên liều. Trường hợp thời điểm uống thuốc gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều cũ và dùng thuốc như bình thường. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho những đối tượng sau:

- Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng nghiêm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

Tác dụng không mong muốn

Những tác dụng phụ có thể gặp phải ở 3 - 6% số bệnh nhân điều trị:

- Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn.

- Ít gặp: mày đay, ngứa, tăng Transaminase.

- Hiếm gặp:

+ Đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.

+ Viêm gan, vàng da ứ mật.

+ Phản ứng phản vệ.

+ Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

+ Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu.

+ Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo.

+ Hội chứng Stevens - Johnson, phù Quincke, hồng ban đa dạng.

Báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

- Dùng Cephalosporin liều cao đồng thời với Aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (Furosemid, Acid Ethacrynic...) gây tác động xấu tới chức năng thận.

- Cholestyramin: làm chậm sự hấp thu của Cefalexin.

- Probenecid làm tăng tác dụng của thuốc.

- Có thể xuất hiện phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng thuốc thử Benedict, Fehling hoặc Clinitest.

- Có thông báo Cefalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.

Thông báo cho bác sĩ các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng để có các biện pháp phòng ngừa các phản ứng tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Thai kỳ: Các nghiên cứu trên lâm sàng chưa cho thấy độc tính cho thai hay khả năng gây quái thai. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

- Cho con bú: Cefalexin được tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít, nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Dùng thuốc dài ngày có thể gây phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.

- Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ.

- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Nhiệt độ không quá 30oC.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Cefalexin 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc được bán trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Để được tư vấn sử dụng đúng cách và mua thuốc chất lượng tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

- Giá thành hợp lý.

- Dạng thuốc đơn giản, dễ sử dụng và bảo quản.

- Có hiệu quả diệt khuẩn với những vi sinh vật nhạy cảm, như bệnh viêm tai giữa, viêm amidan, viêm phế quản...

Nhược điểm

- Không chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng.

- Dùng thuốc dài ngày có thể gây phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-cefalexin-500mg-domesco-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Citicoline CDP Choline Jarrow Jarrow là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Jarrow Formulas - Mỹ.

Quy cách đóng gói

Hộp 60 viên.

Dạng bào chế

Viên nang.

Thành phần

Mỗi viên nang có chứa các thành phần: 

- Citicoline 250mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của Citicoline

- Citicoline là một hợp chất hữu cơ có cấu tạo phức tạp, thuộc nhóm phân tử sinh học được gọi là Nucleotide giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa của tế bào.

- Citicoline là tiền chất của Phosphatidylcholine. 

+ Não trước tiên sử dụng Choline cho việc tổng hợp Acetylcholine, hạn chế lượng Phosphatidylcholine được chuyển hóa từ Choline. 

+ Khi lượng dự trữ Choline trong não thấp hoặc trong trường hợp nhu cầu sử dụng Acetylcholine tăng cao, Phospholipid trong màng tế bào sẽ được chuyển hóa để cung cấp Choline cần thiết cho cơ thế. Khi đó, để duy trì tính toàn vẹn về cấu trúc lẫn chức năng của thành tế bào thần kinh, ta phải cung cấp Citicoline ngoại sinh.  

+ Tăng tổng hợp Phosphatidylcholine làm phục hồi màng tế bào thần kinh.

- Cùng với Phosphatidylcholine, Citicoline cũng là một chất trung gian hóa học trong việc tổng hợp Sphingomyeline - một thành phần Phospholipid khác trong màng tế bào.

Chỉ định

Thuốc dùng để hỗ trợ trong các trường hợp sau:

- Viêm não, bại não, phù não ở các cấp độ khác nhau, chấn thương sọ não và phẫu thuật não.

- Nhận thức rối loạn, trí tuệ giảm sút, trí nhớ kém do nhiều nguyên nhân khác nhau như: tuổi già, người bị  bệnh Alzheimer và bệnh xơ vữa mạch máu não, người lao động trí óc, học sinh ôn thi.

- Tai biến mạch máu não và các di chứng đi kèm.

- Có thể kết hợp với các thuốc kháng sinh Cholinergic để điều trị bệnh Parkinson.

- Phối hợp với các thuốc ức chế men Protease để điều trị viêm tụy.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Uống trọn cả viên thuốc trong hoặc sau bữa ăn với khoảng 100-150ml nước.

- Không được nhai, nghiền, bỏ vỏ khi uống.

- Tuyệt đối không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.

Liều dùng

- Với người lớn: Liều khuyến cáo uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.

- Với trẻ em: Nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Hãy dùng ngay liều đó khi nhớ ra.

+ Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không được uống gấp đôi liều hàng ngày.

- Khi quá liều:

+ Độc tính của Citicoline trên người rất thấp. Theo một nghiên cứu về liều dùng, sản phẩm có thể gây đau đầu với liều trên 600mg, không xảy ra các thay đổi hay bất thường nào khi xét nghiệm các chỉ số huyết học, thử nghiệm sinh hóa lâm sàng, thần kinh.

+ Nếu không may uống quá liều và xuất hiện độc với cơ thể cần đến ngay cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Citicoline CDP Choline Jarrow không được dùng trong các trường hợp sau: 

- Người mẫn cảm với Citicoline hoặc bất cứ thành phần khác của sản phẩm.

- Người tăng trương lực thần kinh phó giao cảm.

Tác dụng không mong muốn

* Citicoline CDP Choline Jarrow thường ít có tác dụng phụ với một số triệu chứng:

- Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, co giật, kích động.

- Mẩn đỏ.

- Các vấn đề về tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy.

- Cảm giác khó chịu.

- Huyết áp dao động nhẹ.

* Ngoài ra, có thể khiến các chỉ số bất thường khi xét nghiệm chức năng gan.

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Tương tác thuốc

Không được phối hợp Citicoline CDP Choline Jarrow đồng thời với các thuốc: 

+ Các thuốc chứa Meclophenoxat hoặc Centrophenoxine.

+ Levodopa: Làm tăng tác dụng của Levodopa nên cần cân nhắc kỹ lưỡng khi kết hợp.

Thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng hoặc tiền sử bệnh lý mãn tính để tránh hiện tượng tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai: Hiện nay, chưa có đầy đủ tài liệu lâm sàng cho kết luận về tính an toàn của Citicoline cho phụ nữ mang thai. Không nên dùng cho bà bầu trừ khi mang lại lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

- Bà mẹ cho con bú: Chưa có báo cáo chứng minh thuốc có tích lũy trong sữa mẹ hay không, vì vậy cần tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu dùng,  cần tham khảo ý kiến bác sĩ và tuân thủ đúng liều lượng được hướng dẫn.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Do tác dụng phụ của sản phẩm có thể gây ra trên hệ thần kinh như chóng mặt, đau đầu vì vậy cần cân nhắc kĩ trước dùng trong khi lái xe hay vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Hiệu quả của sản phẩm phụ thuộc vào cơ địa của mỗi người.

- Khi đang dùng Citicoline, không nên uống rượu bia.

- Không được dùng quá hạn sử dụng.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C.

- Để xa tầm tay của trẻ.

Citicoline CDP Choline Jarrow giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Sản phẩm là một lựa chọn tốt trong việc hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến thần kinh và não bộ. Đang được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá dao động khác nhau. Để mua được hàng chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Sản phẩm có tác dụng tốt.

- Tiện lợi, dễ sử dụng, dễ bảo quản.

Nhược điểm

- Giá thành cao.

- Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Bài viết xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/citicoline-cdp-choline-jarrow-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ